Vật Lý

Ký Hiệu Bên Là Linh Kiện Điện Tử Nào?

Bài viết dưới đây trường kinh doanh công nghệ sẽ giải đáp giúp bạn đọc thắc mắc về “Ký Hiệu Bên Là Linh Kiện Điện Tử Nào?”. Mời bạn đọc theo dõi!

Câu Hỏi: Ký Hiệu Bên Là Linh Kiện Điện Tử Nào ?

Ký Hiệu Bên Là Linh Kiện Điện Tử Nào
Ký Hiệu Bên Là Linh Kiện Điện Tử Nào

Ký Hiệu Bên Là Linh Kiện Điện Tử Nào

A. Điac

B. Triac.

C. Tirixto

D. Tranzito

Đáp án đúng là C. Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử tirixto.

Các linh kiện điện tử cơ bản- Ký Hiệu Bên Là Linh Kiện Điện Tử Nào?

Các linh kiện điện tử là các phần tử điện tử rời rạc có những tính năng xác định, được ghép nối với nhau trong mạch điện thành thiết bị điện tử. Về cơ bản có 3 loại linh kiện điện tử như sau:

Linh kiện tích cực: là linh kiện tương tác với nguồn điện AC/DC để cho ra nguồn tín hiệu mới, trong mạch tương đương thì biểu diễn bằng một máy phát tín hiệu, như diode, transistor,…

Linh kiện thụ động không cấp nguồn vào mạch, có quan hệ tuyến tính với điện áp, dòng, tần số, như điện trở, tụ điện, cuộn cảm, biến áp,…Linh kiện điện cơ: tác động điện liên kết với cơ học, như thạch anh, rơle, công tắc..

 Điốt (hay còn gọi là Diode)

Ký Hiệu Bên Là Linh Kiện Điện Tử Nào
Ký Hiệu Bên Là Linh Kiện Điện Tử Nào

Điốt là một loại linh kiện bán dẫn có khả năng chỉ cho phép dòng điện đi qua theo một hướng duy nhất. Điốt có nhiều ứng dụng trong các mạch điện tử, chẳng hạn như chuyển đổi dòng xoay chiều thành dòng một chiều hoặc điều khiển dòng điện theo mong muốn.

Dòng điện luôn chảy từ cực dương đến cực âm. Khi cấp nguồn cho điốt theo hướng phù hợp với cực của nó, điốt sẽ dẫn điện như một đoạn dây bình thường. Nhưng khi cấp nguồn ngược lại, điốt sẽ cắt điện như một vật không dẫn điện.

Ký Hiệu Bên Là Linh Kiện Điện Tử Nào
Ký Hiệu Bên Là Linh Kiện Điện Tử Nào

Điện trở

Điện trở là một linh kiện điện tử thụ động có chức năng cản trở dòng điện trong mạch. Điện trở có biểu tượng R và được đo bằng đơn vị Ohm (Ω). Điện trở suất là đại lượng vật lý thể hiện mức độ cản trở dòng điện của vật liệu. Điện trở kháng là tỉ số giữa hiệu điện thế (U) và cường độ dòng điện (I) qua một vật dẫn điện:

  • R = U / I

Điện trở không phân biệt cực âm dương. Giá trị của điện trở được biểu thị bằng các vòng màu in trên thân. Thông thường, có 4 vòng màu. 2 vòng đầu tiên là 2 chữ số đầu của giá trị. Vòng thứ 3 là số chữ số 0 đứng sau. Vòng thứ 4 là sai số. Mỗi màu tương ứng với một giá trị khác nhau.

  • Xem ảnh và ví dụ cho dễ hiểu
Ký Hiệu Bên Là Linh Kiện Điện Tử Nào
Ký Hiệu Bên Là Linh Kiện Điện Tử Nào

Tụ Điện

Ký Hiệu Bên Là Linh Kiện Điện Tử Nào
Ký Hiệu Bên Là Linh Kiện Điện Tử Nào

Tụ điện là một linh kiện điện tử thụ động có chức năng tích trữ và phóng nạp điện tích. Tụ điện gồm hai bản cực kim loại song song được ngăn cách bởi một lớp cách điện gọi là điện môi. Điện môi có thể là không khí, giấy, mica, dầu nhờn, nhựa, cao su, gốm, thuỷ tinh… Tùy theo loại điện môi mà tụ điện có tên gọi khác nhau.

Khi có chênh lệch điện thế giữa hai bản cực, tụ điện sẽ tích trữ điện tích trên hai bản cực với điện lượng bằng nhau nhưng trái dấu. Năng lượng điện trường được lưu trữ trong tụ điện phụ thuộc vào giá trị của điện tích và chênh lệch điện thế.

Khi chênh lệch điện thế biến đổi theo thời gian (như dòng xoay chiều), tụ điện sẽ nạp và xả điện tích liên tục. Điều này tạo ra trở kháng của tụ điện trong mạch xoay chiều.

Tụ điện có phần tương đồng với ắc quy về khả năng lưu trữ năng lượng điện. Tuy nhiên, ắc quy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học để tạo ra và chuyển electron giữa hai cực. Tụ điện chỉ đơn thuần lưu trữ electron mà không tạo ra chúng. Tụ điện có ưu thế là nạp và xả rất nhanh so với ắc quy.”

Vi mạch

Vi mạch hay mạch tích hợp là một linh kiện điện tử phức hợp có chức năng xác định. Vi mạch bao gồm các linh kiện bán dẫn và thụ động được kết nối với nhau trên một tấm silicon nhỏ. Các linh kiện có kích thước chỉ vài micrometre hoặc nhỏ hơn.

Vi mạch có ưu điểm là giảm kích thước, tăng độ chính xác và hiệu suất của mạch điện. Vi mạch được sử dụng rộng rãi trong các mạch logic và các thiết bị điện tử. Tùy theo chức năng, vi mạch có thể được lập trình hoặc không lập trình.

Mỗi vi mạch có những đặc tính riêng về nhiệt độ, điện thế, công suất… được ghi trong datasheet của nhà sản xuất.

Hiện nay, công nghệ silicon đang gặp phải những giới hạn trong việc chế tạo vi mạch. Các nhà nghiên cứu đang tìm kiếm các vật liệu mới có thể thay thế silicon trong tương lai.

Cuộn cảm

Cuộn cảm là một linh kiện điện tử thụ động có chức năng sinh ra từ trường khi có dòng điện qua. Cuộn cảm gồm một dây dẫn điện được quấn thành nhiều vòng. Cuộn cảm có một đại lượng gọi là từ dung hay độ tự cảm (L) được đo bằng đơn vị Henry (H).

Tùy theo loại lõi mà cuộn cảm có thể được phân loại thành lõi không khí, lõi sắt bụi hoặc lõi sắt lá. Lõi ảnh hưởng đến giá trị của từ dung và cảm kháng của cuộn cảm.

Khi có dòng điện một chiều qua cuộn cảm, cuộn cảm sẽ tạo ra một từ trường không đổi và có cảm kháng gần bằng không. Khi có dòng điện xoay chiều qua cuộn cảm, cuộn cảm sẽ tạo ra một từ trường và một điện trường biến thiên theo thời gian. Cảm kháng của cuộn cảm phụ thuộc vào tần số của dòng xoay chiều.

Cuộn cảm có ứng dụng trong các mạch lọc nhiễu, ổn định dòng và lọc tần số cho các nguồn DC.

Khi có dòng điện một chiều qua cuộn dây, cuộn dây sẽ tạo ra một từ trường không đổi và có cảm kháng gần bằng không. Cuộn dây có thể coi như một đoạn dây ngắn nối hai đầu mạch.

Khi có dòng điện xoay chiều qua cuộn dây, cuộn dây sẽ tạo ra một từ trường và một điện trường biến thiên theo thời gian. Từ trường và điện trường luôn vuông góc với nhau. Cảm kháng của cuộn dây phụ thuộc vào tần số của dòng xoay chiều.

Cuộn dây có ứng dụng trong các mạch lọc nhiễu, ổn định dòng và lọc tần số cho các nguồn DC. Cuộn dây có thể lọc được các tạp nhiễu ở các tần số khác nhau tùy theo giá trị của cuộn dây.

Ăng ten

Ăng ten là một linh kiện điện tử có khả năng bức xạ hoặc thu nhận sóng điện từ. Có nhiều loại ăng ten khác nhau như ăng ten lưỡng cực, ăng ten mảng, ăng ten đẳng hướng, ăng ten định hướng…

Ăng ten có vai trò quan trọng trong hệ thống thông tin vô tuyến. Ăng ten có thể chuyển đổi tín hiệu RF thành sóng vô tuyến để phát đi hoặc chuyển đổi sóng vô tuyến thành tín hiệu RF để thu lại. Ăng ten cũng có thể hướng năng lượng bức xạ hoặc thu nhận theo các hướng mong muốn và loại bỏ các hướng không mong muốn.

Một số đặc trưng của ăng ten liên quan đến tính hướng là tăng ích, tính định hướng, mẫu bức xạ và phân cực. Một số đặc trưng khác như búp sóng, độ dài hiệu dụng, góc mở hiệu dụng được suy ra từ các đặc trưng trên. Trở kháng đầu cuối là một đặc trưng quan trọng để kết hợp công suất giữa máy phát hoặc máy thu với ăng ten. Tất cả các đặc trưng này đều phụ thuộc vào tần số.

Bài viết trên đây giải đáp “Ký Hiệu Bên Là Linh Kiện Điện Tử Nào ?” cùng với đó là những thông tin liên quan đến các loại linh kiên điện tử thông dụng hiện nay. Truongkinhdoanhcongnghe hi vọng bài viết hữu ích với bạn.

Related Articles

Back to top button