Anh Văn

Điền Từ Thích Hợp Trong Câu “ A Stinky Gym Bug In Your Kitchen”

Trong bài viết sau, Trường kinh doanh công nghệ sẽ hướng dẫn bạn điền từ thích hợp còn thiếu vào đoạn văn “ A Stinky Gym Bug In Your Kitchen”. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

A Stinky Gym Bug In Your Kitchen
A Stinky Gym Bug In Your Kitchen

Nội dung Câu “ A Stinky Gym Bug In Your Kitchen”

A stinky gym bag in your kitchen? Who will be more upset by the smell – the men or the women in your family?  _______ scientists suggest that women not only smell, but feel, taste, and hear more accurately than men.

A. each

B. Some

C. Another

D. Every

Đáp án đúng là B.  ___Some____ scientists suggest that women not only smell, but feel, taste, and hear more accurately than men.

  • Phương pháp giải: Lượng từ
  • Giải chi tiết:

A. Each + danh từ đếm được dạng số ít: Mỗi …

B. Some + danh từ đếm được dạng số nhiều: Một vài …

C. Another + danh từ đếm được dạng số ít/ of + danh từ đếm được dạng số nhiều: … khác

D. Every + danh từ đếm được dạng số ít: Mỗi … Sau chỗ trống là danh từ số nhiều, đếm được

=> loại A, C, D.

  • Tạm dịch: Một vài các nhà khoa học cho rằng phụ nữ không chỉ ngửi được mà còn cảm nhận, nếm và nghe được chính xác hơn nam giới.

Kiến thức liên quan – “ A Stinky Gym Bug In Your Kitchen”

Khái niệm về lượng từ trong tiếng Anh

Lượng từ (Quantifiers) là các từ chỉ số lượng, chúng được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. Một số lượng từ trong tiếng Anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Một số lượng từ thường gặp trong tiếng Anh:

Đi với danh từ đếm đượcĐi với danh từ không đếm đượcĐi với cả hai
large/ great number ofMuchAny
ManyA large amount ofSome
A fewA great deal ofMost
FewLittle/ a littleMost of
Every/ each Plenty of
Several A lot of
  Lots of
A Stinky Gym Bug In Your Kitchen
A Stinky Gym Bug In Your Kitchen

Một vài lưu ý quan trọng

Có một vài lượng từ mà người sử dụng hay nhầm lẫn trong tiếng Anh. Sau đây là các phân biệt cách sử dụng của chúng kèm ví dụ chi tiết:

A/An
  • Mạo từ ‘an’ được sử dụng trước danh từ số ít, đếm được có cách phát âm bắt đầu bằng một nguyên âm (u, e, o, a, i – mẹo nhớ: uể oải). Ví dụ: an elephant, an apple, an hour,…
  • Mạo từ ‘a’ được sử dụng trước danh từ số ít, đếm được có cách phát âm bắt đầu bằng một phụ âm (các từ còn lại khác u, e, o, a, i). Ví dụ: a book, a pen,…
Several/ Much/Many
  • Many: dùng với danh từ số nhiều đếm được. Ví dụ: many cars, many pencils…
  • Much: dùng với danh từ không đếm được. Ví dụ: I haven’t much time.
  • Several: đi với danh từ số nhiều. Ví dụ: several books, several people,… Đây là lượng từ nhiều hơn “some” nhưng lại ít hơn “many”. Trong một số trường hợp, có thể dùng “some” và “several” thay thế cho nhau.
A large number of, a great number of, plenty of, a lot of, lots of
  • Đều có nghĩa là nhiều, các từ này được dùng với nghĩa tương tự như 2 từ: much và many. Tuy nhiên chúng thường được sử dụng trong câu khẳng định và mang ý nghĩa trang trọng.
  • Ví dụ: A large number of problems have to be solved. (Rất nhiều vấn đề cần được giải quyết); Lots of time is needed to learn a language (Cần rất nhiều thời gian để học 1 ngôn ngữ).
A couple (of)/A pair (of)

Đều mang nghĩa là hai và đi với danh từ đếm được. Tuy nhiên, chúng có 1 vài khác biệt nhỏ sau:

  • A pair (of): 2 thứ giống nhau, đi với nhau tạo thành 1 cặp, không bao giờ rời nhau. Ví dụ: a pair of pants (1 chiếc quần dài), a pair of shoes (1 đôi giày), A pair of stockings: 1 đôi tất. 
  • A couple (of): hường dùng chỉ một cặp vợ chồng hoặc một đôi nam nữ, chỉ 2 người hoặc 2 vật cùng loại. Ví dụ: couple of pens ( 2 cái bút), a married couple (1 cặp vợ chồng),…
Little/A little – Few/ A few

Little/A little + Danh Từ Không Đếm Được
Few/ A few + Danh Từ đếm được

  • Little/Few

Mang nghĩa là rất ít, không nhiều (gần như phủ định), không đủ để dùng 

Most/Most of
  • Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định. Cấu trúc: Most + N (danh từ số nhiều không xác định ) nghĩa là hầu hết. Ví dụ: I spent most time for learning English. 
  • Most of là đại từ, có danh từ xác định theo sau. Cấu trúc: Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his… + N, cũng có nghĩa là hầu hết. Ví dụ: Most of my time is spent for learning English.
A Stinky Gym Bug In Your Kitchen
A Stinky Gym Bug In Your Kitchen

Cách dùng Some trong tiếng Anh

Cách dùng SomeVí dụ
Some được sử dụng trong câu khẳng định là chủ yếu. John has some cars. (John có mấy chiếc xe ô tô.)Anna drank some coffee this morning. (Sáng tay Anna đã uống một chút cà phê).
Ở dạng câu hỏi, some được dùng trong lời mời.Would you like some milk? (Bạn có muốn uống một chút sữa không?)Do you want some salt? (Cậu có cần thêm chút muối không?)
Some được dùng khi muốn đưa ra lời đề nghị hay nhờ vả.May I have some milk? (Cho tôi xin chút sữa với nhé?)Can I have some money? (Tôi có thể xin chút tiền được không?)
Some được dùng trong câu hỏi khi người hỏi mong muốn nhận được câu trả lời là “Yes”.Did Jenny buy some oranges? (Jenny đã mua cam rồi đó chứ) → Mong là Jenny đã mua cam rồi.Has Kathy brought some water? (Kathy mang theo nước rồi đúng không?)
Some kết hợp với một số từ “ai/cái gì/ở đâu đó” như somebody, someone, somewhere, somehow, sometimes,…Sometimes Peter takes me to school. (Thỉnh thoảng Peter sẽ đưa tôi đến trường).Sara will go somewhere to relax. (Sara sẽ đi đâu đó để nghỉ ngơi)
Some được dùng với nghĩa là “ước chừng”.Kathy spent some 4 years in London. (Kathy đã dành khoảng 4 năm ở London.)When Jenny arrived, there were some 30 people in the room. (Khi Jenny đến nơi, đã có khoảng 30 người trong phòng rồi)

Phân biệt cách dùng Some và Any

Tuy có chức năng giống nhau, nhưng chúng lại có nghĩa khác nhau, vì thế cách dùng Some và Any cũng có nhiều điểm khác biệt như sau:

Phân biệt cách dùng Some và Any
 SomeAny
Giống nhauCách dùng Some và Any giống nhau ở chỗ là đều để chỉ một số lượng không xác định khi người dùng không thể hay không cần phải nêu rõ số lượng chính xác.
Khác nhauSome có nghĩa là “một số, một ít, một vài…”Chủ yếu dùng trong câu mang nghĩa khẳng định và lời mời, lời đề nghị.Ví dụ:  Jenny needs some milk in my coffee. (Jenny cần một ít sữa cho cafe).Any có nghĩa là “không chút nào, không chút gì, không có tí nào…”Chủ yếu dùng trong câu mang nghĩa phủ định và câu hỏi.Ví dụ: Anna doesn’t have any pens. (Anna không có chiếc bút nào cả).
A Stinky Gym Bug In Your Kitchen
A Stinky Gym Bug In Your Kitchen

Trên đây là hướng dẫn giải bài tập điền từ thích hợp trong câu “A Stinky Gym Bug In Your Kitchen”. Truongkinhdoanhcongnghe hi vọng rằng bàu viết hữu ích với bạn.

Related Articles

Back to top button