Sách Giáo Khoa

Ôn Tập Về Giải Toán Lớp 3 Trang 176

Trong bài viết dưới đây Trường kinh doanh công nghệ sẽ hướng dẫn các em Ôn Tập Về Giải Toán Lớp 3 Trang 176 một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Mời các em cùng theo dõi!

Ôn Tập Về Giải Toán Lớp 3 Trang 176
Ôn Tập Về Giải Toán Lớp 3 Trang 176

Nội dung Ôn Tập Về Giải Toán Lớp 3 Trang 176

Câu 1. Hai năm trước đây số dân của một xã là 5236 người, năm ngoái số dân của xã tăng thêm 87 người, năm nay tăng thêm 75 người. Tính số dân của xã năm nay.

Phương pháp giải:

Tóm tắt

  • Hai năm trước: 5236 người
  • Năm ngoái: tăng 87 người
  • Năm nay: tăng 75 người
  • Tất cả: ? người.

Tìm số dân của xã trong năm ngoái.

Tìm số dân của xã trong năm nay bằng số dân của xã trong năm ngoái cộng thêm số người tăng thêm.

Cách khác:

  • Tìm số người tăng thêm sau 2 năm.
  • Tìm số dân của xã trong năm nay bằng số người ban đầu cộng với số vừa tính được.

Lời giải chi tiết:

  • Cách 1:

Số dân của xã năm ngoái là:

5236 + 87 = 5323 (người)

Số dân của xã năm nay là:

5323 + 75 = 5398 người)

  • Cách 2:

Xã đó tăng thêm số người trong hai năm là:

87 + 75 = 162 (người) 

Năm nay xã đó có số dân là:

5236 + 162 = 5398 (người)

Đáp số: 5398 người.

Ôn Tập Về Giải Toán Lớp 3 Trang 176
Ôn Tập Về Giải Toán Lớp 3 Trang 176

Câu 2

Một cửa hàng có 1245 cái áo, cửa hàng đã bán 1/3 số áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

  • Có: 1245 cái
  • Đã bán: 1/3 số áo
  • Còn lại: ? cái áo.

Tìm số áo cửa hàng đã bán bằng cách lấy 1245 chia cho 3.

Tìm số áo cửa hàng đó còn lại bằng cách lấy số áo ban đầu trừ đi số áo cửa hàng đã bán.

Lời giải chi tiết:

Cửa hàng đã bán số cái áo là :

1245 : 3 = 415 (cái áo)

Cửa hàng còn lại số cái áo là :

1245 – 415 = 830 (cái áo)

Đáp số: 830 cái áo.

Câu 3. Điền Đ hoặc S

a) 96 : 4 x 2 = 24 x 2 = 48

b) 96 : 4 x 2 = 96 : 8 = 12

c) 96 : (4 x 2 ) = 96 : 8 = 12

Phương pháp giải:

  • Biểu thức có dấu ngoặc: Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
  • Biểu thức không có dấu ngoặc và chỉ có phép tính nhân và chia thì cần làm theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) Đúng

b) Sai. Vì cần tính theo thứ tự từ trái sang phải.

c) Đúng

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Biểu thức 4 + 16 x 5 có giá trị là:

  • A. 100
  • B. 320
  • C. 84
  • D. 94

b) Biểu thức 24 : 4 x 2 có giá trị là:

  • A. 3
  • B. 12
  • C. 4
  • D. 48

Phương pháp giải:

  • Biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng thì tính giá trị của phép nhân trước rồi đến phép cộng.
  • Biểu thức có phép tính nhân và chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Giải chi tiết:

a) Phải khoanh vào chữ C: 24

b) Phải khoanh vào chữ B: 12

Lý thuyết Toán lớp 3 –  Ôn Tập Về Giải Toán Lớp 3 Trang 176

Ôn Tập Về Giải Toán Lớp 3 Trang 176
Ôn Tập Về Giải Toán Lớp 3 Trang 176

Các Dạng Toán Cơ Bản

  • Dạng 1. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.

  • Dạng 2: Cho số và yêu cầu tìm giá trị của số đó khi gấp lên nhiều lần.

Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.

  • Dạng 3: Tìm giá trị của một số khi giảm đi một số lần.

Bài toán cho giá trị của một số, yêu cầu tìm giá trị của số đó sau khi giảm đi một số lần.

Để giải dạng toán này, ta lấy số đó chia cho số lần.

  • Dạng 4: Kiểm tra số lớn gấp số bé bao nhiêu lần.

Bài toán cho các số và yêu cầu kiểm tra số lớn gấp mấy lần số bé.

Muốn giải, ta lấy số lớn chia cho số bé.

  • Dạng 5: Tìm số bé bằng một phần mấy số lớn

Cho giá trị của hai số và yêu cầu tìm số bé bằng một phần mấy số lớn.

Bước 1: Tính số lớn gấp số bé bao nhiêu lần

Bước 2: Trả lời số bé bằng một phần mấy của số lớn.

  • Dạng 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

Bài toán cho giá trị của một số nhóm và yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm khác.

Cách giải:

Bước 1: Tìm giá trị của một đơn vị.

Bước 2: Tìm giá trị của các nhóm theo yêu cầu.

Ôn Tập Về Giải Toán Lớp 3 Trang 176
Ôn Tập Về Giải Toán Lớp 3 Trang 176

Bài viết trên truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn bạn Ôn Tập Về Giải Toán Lớp 3 Trang 176 một cách đầy đủ và chi tiết. Chúc bạn học tập tốt!

Related Articles

Back to top button