Sinh Học

Giải Bài Tâp Về Phương Trình Quang Hợp Tạo Tinh Bột

Trong bài viết dưới đây Trường kinh doanh công nghệ sẽ hướng dẫn bạn Giải Bài Tập Về Phương Trình Quang Hợp Tạo Tinh Bột. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Nội dung bài tập Phương Trình Quang Hợp Tạo Tinh Bột

Cây xanh quang hợp theo phương trình: 6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2 (PTHH đã được cân bằng). Tính khối lượng tinh bột thu được nếu biết lượng nước tiêu thụ là 5 tấn.

Với dạng bài toán của saccarit, ta có thể coi n luôn bằng 1 để dễ dàng tính toán.

  • 6nCO2+5nH2O→(C6H10O5)n+6nO2 (n=1)

→ nH2O=500018kmol→n(C6H10O5)n=100018kmol

→ m(C6H10O5)n=9tấn

=> Nhận xét:

  • Trong Phương Trình Quang Hợp Tạo Tinh Bột thì số mol CO2 luôn bằng số mol của O2.
  • Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Từ CO2 và H2O, dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời và chất diệp lục, tinh bột được tạo thành theo sơ đồ phản ứng:

CO2 {+ H2O , as, Clorophin} → Glucozo → Tinh bột

Kiến thức liên quan – Phương Trình Quang Hợp Tạo Tinh Bột

Quang hợp là gì?

Quang hợp là quá trình thực vật, tảo và một số vi khuẩn hấp thụ năng lượng mặt trời qua diệp lục để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí cacbonic và nước. Quang hợp giúp chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học.

Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:

  • 6 CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O
Phương Trình Quang Hợp Tạo Tinh Bột
Phương Trình Quang Hợp Tạo Tinh Bột

Vai trò của quang hợp

Quang hợp là quá trình quan trọng cho sự sống trên trái đất. Quang hợp có các vai trò sau:

  • Tạo ra chất hữu cơ: Quang hợp biến năng lượng ánh sáng thành các phân tử hữu cơ. Các phân tử này là thức ăn cho các sinh vật, là nguyên liệu cho công nghiệp và là thuốc chữa bệnh cho con người.
  • Cung cấp năng lượng: Quang hợp lưu trữ năng lượng ánh sáng trong các liên kết hóa học của chất hữu cơ. Các liên kết này khi phân rã sẽ giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của các sinh vật.
  • Cung cấp O2: Quang hợp của cây xanh tiêu thụ khí CO2 và thải ra O2. O2 giúp duy trì sự sống của các sinh vật, điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính và tạo ra không khí trong lành cho trái đất.

Ý nghĩa của quá trình quang hợp đối với thực vật

Quang hợp là quá trình tạo ra năng lượng hóa học từ năng lượng ánh sáng mặt trời, giúp duy trì sự sống của thực vật và các sinh vật khác. Quang hợp có ý nghĩa quan trọng với sự tồn tại của mọi sinh vật trên Trái Đất.

Quang hợp giúp cung cấp và cân bằng lượng khí oxy và khí cacbonic trong không khí, làm cho bầu khí quyển ổn định và phù hợp cho sự sống. Quang hợp cũng tạo ra nguồn thực phẩm cho con người và các động vật ăn cỏ, là nguồn dinh dưỡng chính cho sự phát triển của chúng.

Quang hợp còn mang lại nguồn nguyên liệu cho nhiều hoạt động sản xuất của con người, như than đá, dầu mỏ, khí đốt, gỗ, giấy, vải… Quang hợp góp phần phát triển các nền công nghiệp quan trọng cho đời sống xã hội.

Quang hợp có mấy giai đoạn?

Quang hợp là quá trình có hai giai đoạn chính là:

  • Giai đoạn quang vật lý:

Diệp lục hấp thụ ánh sáng và chuyển năng lượng ánh sáng cho điện tử. Điện tử kích thích chuyển từ phân tử diệp lục này sang phân tử diệp lục khác. Điện tử đến trung tâm phản ứng rồi chuyển cho chất nhận diện điện tử. Năng lượng điện tử được dùng để tạo ra ATP và NADPH2.

  • Giai đoạn quang hóa học:

Có hai quá trình là quang phosphoryl hóa vòng và không vòng.

  • Quang phosphoryl hóa vòng là quá trình điện tử từ chất nhận diện điện tử sơ cấp chuyển qua Feredoxin, cytochrome, plastocyanin rồi trở lại diệp lục. Quá trình này tạo ra ATP.
  • Quang phosphoryl hóa không vòng là quá trình điện tử từ chất nhận diện điện tử sơ cấp chuyển qua Feredoxin rồi kết hợp với NADP+ để tạo ra NADPH2. Quá trình này cần nước để cung cấp điện tử và giải phóng O2.
phuong trinh quang hop tao tinh bot 3 min

Quang hợp có mấy pha?

Quá trình quang hợp gồm có 2 pha

Pha sáng: 

  • Được xem là giai đoạn chuyển hóa năng lượng vì ở giai đoạn này năng lượng ánh sáng sẽ chuyển thành năng lượng ở các liên kết hóa học ở ATP và NADPH
  • Vị trí: ở màng tilacoit
  • Nguyên liệu gồm có: năng lượng ánh sáng, nước, ADP, NADP +
  • Diến biến: Sắc tố quang hợp sẽ hấp thu năng lượng ánh sáng sau đó chuyển vào chuỗi chuyền electron quang hợp trải qua một loạt các phản ứng oxy hóa khử, rồi chuyển đến ADP và NADP + để tạo thành ATP và NADPH
  • Sản phẩm ở pha sáng gồm: ATP, NADPH, Oxy.

Pha tối:

  • Giai đoạn này là quá trình cố định CO2 vì CO2 sẽ bị khử thành cacbohidrat
  • Vị trí: trong chất nền của lục nạp
  • Nguyên liệu gồm có: ATP, NADPH, CO2
  • Diến biến: CO2 + RiDP → hợp chất 6 C không bền → hợp chất 3 C bền vững → AlPG có 3 C → cacbohidrat.
  • Sản phẩm: glucozo và sản phẩm hữu cơ khác.
phuong trinh quang hop tao tinh bot 4 min

Như vậy bài viết trên đã hướng dẫn bạn giải bài tâp về Phương Trình Quang Hợp Tạo Tinh Bột. Truongkinhdoanhcongnghe hi vọng bài viết hữu ích với bạn.

Related Articles

Back to top button