

Trong bài viết dưới đây Trường kinh doanh công nghệ sẽ hướng dẫn bạn soạn bài tiếng Anh Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9 chi tiết và đầy đủ. Mời bạn đọc cùng theo dõi nhé!
(Điền mỗi chỗ trống một động từ ở dạng quá khứ hoàn thành.)
Đáp án:
1. had been | 2. had played | 3. had (you) used | 4. had (only) seen | 5. had had | 6. had experienced |
Giải thích:
Cấu trúc thì qua khứ hoàn thành: S + had + VpII.
Hướng dẫn dịch:
A | B | |
1. It was smart of her | A. to stay in the old house alone whole night | 1-F |
2. It was brave of him | B. to lend me her book | 2-A |
3. It was kind of her | C. to get along with people from other cultures. | 3-B |
4. It was unprofessional of her | D. to know about how our people used to live in the past. | 4-E |
5. It is useful for us. | E. to be late for the meeting | 5-D |
6. It is hard for us | F. to be able to solve themaths problems. | 6-C |
(Điền vào mỗi chỗ trống 1 tính từ trong bảng. Nhiều hơn 1 tính từ được chấp nhận.)
Đáp án:
1. glad/pleased | 2. sorry | 3. relieved/sorry/pleased |
4. sure/certain | 5. surprised/astonished | 6. relieved/pleased |
Giải thích:
Hướng dẫn dịch:
(Viết câu bằng cách kết hợp 2 câu sử dụng cấu trúc S+ be+ tính từ+ that+ mệnh đề.)
1. We did well in the exam. We were relieved about that.
(Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi. Chúng tôi đã được nhẹ nhõm về điều đó.)
2. I am sorry about the school facilities our parents had. They were very poor.
(Tôi rất tiếc về cơ sở vật chất các trường học mà cha mẹ chúng tôi học. Họ rất nghèo nàn.)
3. Everyone was glad. The government had decided to invest more in education.
(Mọi người đều mừng. Chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.)
4. It will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.
(Nó sẽ an toàn hơn nhiều nếu có hệ thống đường hầm và đường đi bộ trên cao cho người đi bộ. Mọi người đều biết điều này.)
5. Life in the countryside has improved considerably. All of us are delighted about that.
(Cuộc sống ở nông thônđã được cải thiện đáng kể. Tất cả chúng tôi đều biết.)
Lời giải chi tiết:
1. We were relieved that we had done well in the exam.
(Chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi.)
2. I am sorry that our parents had very poor school facilities.
(Tôi rất tiếc vì cha mẹ chúng tôi đã học ở cơ sở vật chất rất nghèo.)
3. Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.
(Mọi người đều mừng vì chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.)
4. Everyone is aware that it will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians
(Mọi người đều biết rằng sẽ an toàn hơn nhiều khi có hệ thống đường hầm và đường hầm cao cho người đi bộ.)
5. All of us are delighted that life in the countryside has improved considerably.
(Tất cả chủng tối điều biết về việc cuộc sống ở nông thôn đã thay đổi đáng kể.)
(Hoàn thành các câu sau sử dụng ý tưởng của bạn. Sau đó so sánh với bạn cặp của mình.)
Lời giải chi tiết:
1. It was kind of them to support the victims after the disaster.
(Họ thật tốt bụng khi hỗ trợ các nạn nhân sau thiên tai.)
2. They were certain to be able to build the country into a powerful one.
(Họ chắc chắn có thể xây dựng đất nước thành một cường quốc.)
3. She is confident that Viet Nam has good potential for tourism.
(Cô ấy tin tưởng rằng Việt Nam có tiềm năng du lịch tốt.)
4. He was afraid that there would be less land for agriculture in Viet Nam.
(Anh ấy sợ rằng sẽ ngày càng ít đất nông nghiệp ở Việt Nam.)
5. The teachers are aware that non-academic subjects are also significant.
(Các giáo viên nhận thức được rằng các môn học phi học thuật cũng quan trọng.)
6. The head teacher was astonished to learn that some of his students could not get scholarships.
(Giáo viên chủ nhiệm đã kinh ngạc khi biết rằng một số học sinh của anh ấy không thể có được học bổng.)
Như vậy bài viết trên Truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn bạn Soạn Bài Unit 6 A Closer Look 2 Lớp 9 chi tiết và đầy đủ. Chúc bạn học tập tốt!
Xem thêm: