Anh Văn

Soạn Anh 8 Unit 5 A Closer Look 2 Đầy Đủ

Trong bài viết sau đây Trường kinh doanh công nghệ sẽ hướng dẫn bạn Soạn Anh 8 Unit 5 A Closer Look 2 đầy đủ và chi tiết nhất. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Soạn Anh 8 Unit 5 A Closer Look 2
Soạn Anh 8 Unit 5 A Closer Look 2

Nội Dung Soạn Anh 8 Unit 5 A Closer Look 2

Task 1. Write S for simple sentences and C for compound sentences.

(Viết S cho câu đơn và C cho câu phức.)

______1. I enjoy playing tennis with my friends every weekend.

______2. I like spring, but I don’t like the spring rain.

______3. I’ve been to Ha Long twice, and I joined the carnival there once.

______4. My family and I went to the Nha Trang Sea Festival in 2011.

______5. I like the Mid-Autumn Festival and look forward to it every year.

Lời giải chi tiết:

S – 1. I enjoy playing tennis with my friends every weekend.

(Tôi thích chơi quần vợt với bạn mỗi dịp cuối tuần.)

C- 2. I like spring, but I don’t like the spring rain.

(Tôi thích mùa xuân, nhưng lại không thích mưa mùa xuân.)

C- 3. I’ve been to Ha Long twice, and I joined the carnival there once.

(Tôi đã đến Hạ Long hai lần và đã tham gia lễ hội hóa trang ở đó một lần.)

S – 4. My family and I went to the Nha Trang Sea Festival in 2011.

(Tôi cùng gia đình đã đến lễ hội biển Nha Trang năm 2011.)

S – 5. I like the Mid-Autumn Festival and look forward to it every year.

(Tôi thích Tết Trung thu và mong chờ nó mỗi năm.)

Soạn Anh 8 Unit 5 A Closer Look 2
Soạn Anh 8 Unit 5 A Closer Look 2

Task 2. Connect each pair of sentences with an appropriate conjunction in the box to make compound sentences.

(Nối mỗi cặp câu với một liên từ phù hợp trong khung để làm câu phức.)

and             but               or                   so           yet

1. At the Mid-Autumn Festival children carry beautiful lanterns. It’s a memorable childhood experience.

______________

2. During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets. They make chung cakes as well.

______________

3. The Hung King’s sons offered him many special foods. Lang Lieu just brought him a chung cake and a day cake.

______________

4. To welcome Tet, we decorate our house with peach blossoms. We can buy a mandarin tree for a longer lasting display.

______________

5. The Huong Pagoda Festival is always crowded. We like to go there to pray for good fortune and happiness.

______________

Lời giải chi tiết:

1. At the Mid-Autumn Festival children carry beautiful lanterns, so it’s a memorable childhood experience.

(Vào tết Trung thu, trẻ em mang theo những chiếc đèn lồng xinh xắn, vì vậy, đó là một trải nghiệm tuổi thơ đáng nhớ.)

2. During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets, and they make chung cakes as well.

(Vào dịp Tết, người Việt Nam mua rất nhiều loại bánh kẹo và họ cũng gói bánh chưng nữa.)

3. The Hung King’s sons offered him many special foods, but Lang Lieu just brought him a chung cake and a day cake.

(Các con của vua Hùng tặng cho ông những món ăn đặc biệt, nhưng Lang Liêu lại mang cho ông một cái bánh chưng và một cái bánh dày.)

4. To welcome Tet, we decorate our house with peach blossoms, or we can buy a mandarin tree for a longer lasting display.

(Để chào đón Tết, chúng tôi trang trí nhà với hoa đào, hoặc chúng tôi có thể mua một cây quất để trưng lâu dài.)

5. The Huong Pagoda festival is always crowded, yet we like to go there to pray for good fortune and happiness.

(Lễ hội chùa Hương luôn đông đúc, nhưng chúng tôi thích đến đó để cầu điều may và hạnh phúc.)

Soạn Anh 8 Unit 5 A Closer Look 2
Soạn Anh 8 Unit 5 A Closer Look 2

Task 3. Connect each pair of sentences with an appropriate conjunctive adverb in the box to make compound sentences 

(Nối mỗi cặp câu bằng một trạng từ liên kết thích hợp trong khung để tạo thành câu ghép.)

1. Chu Dong Tu and Giong are both legendary saints. They are worshipped for different things.

2. Tet is the most important festival in Viet Nam. Most Vietnamese return home for Tet.

3. Tet is a time for us to worship our ancestors. It’s also a time for family reunion.

4. The Khmer believe they have to float lanterns. They may not get good luck.

5. The Hung King Temple Festival was a local festival. It has become a public holiday in Viet Nam since 2007.

Gợi ý:

1. Chu Dong Tu and Giong are both lengendary saints; however/ nevertheless, they are worshipped for different things.

2. Tet is the most important festival in Vietnam; therefore, most Vietnamese return home for Tet.

3. Tet is a time for us to worship our ancestors; moreover, it is also a time for family reunion.

4. The Khmer believe they have to float lanterns; otherwise, they not get good luck.

5. The Hung King Temple Festival was a local festival; nevertheless/ however, it has become a public holiday in Vietnam since 2007

Giải thích:

1. however/ nevertheless (tuy nhiên) diễn tả hai vế trái ngược

2. therefore (vì vậy) diễn tả kết quả

3. moreover (hơn nữa) dùng để nối hai vế có tính chất ngang nhau

4. otherwise (nếu không)

5. however/ nevertheless (tuy nhiên) diễn tả hai vế trái ngược

Hướng dẫn dịch:

1. Chử Đồng Tử và Gióng đều là những vị thánh hiền; tuy nhiên, chúng được tôn thờ vì những điều khác nhau.

2. Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam; do đó, hầu hết người Việt Nam đều về quê ăn Tết.

3. Tết là thời gian để chúng ta thờ cúng tổ tiên; hơn nữa, đây còn là thời gian sum họp của gia đình.

4. Người Khmer tin rằng họ phải thả đèn lồng; nếu không, họ không có được may mắn.

5. Lễ hội Đền Hùng là một lễ hội của địa phương; tuy nhiên, nó đã trở thành một ngày lễ ở Việt Nam từ năm 2007.

Soạn Anh 8 Unit 5 A Closer Look 2
Soạn Anh 8 Unit 5 A Closer Look 2

Task 4. Match the dependent clauses with the independent ones tomake complex sentences.

(Nối mệnh đề độc lập với mệnh đề phụ thuộc để làm thành câu phức.)

Dependent clauseIndependent clause
1. When the An invaders came to Viet Nama. it is an essential part of the ceremony to worship the Water God.
2. Because quan ho  is the traditional folk song of Bac Ninh,b. the three-year-old boy grew up very fast and defeated them, legend says.
3. Even though Tien Dung was a daughter of 18 Hung King,d. the crowds encourage them with the drums and gongs.
4. If a pair of cows in the Cow Racing go outside the line,d. only this kind of sing- ing is allowed at the Festival Lim Festival.
5. Although the Buffalo-fighting Festival sounds frightening,e. she married a poor man, Chu Dong Tu.  
6. While the dragon boats at Ghe Ngo are racing,f. they cannot continue the race.

Lời giải chi tiết:

1 – b. When the An invaders came to Viet Nam, the three-year-old boy grew up very fast and defeated them, legend says. 

(Truyền thuyết kể rằng, khi giặc Ân xâm lược Việt Nam, cậu bé ba tuổi lớn nhanh như thổi và đánh bại quân giặc.)

2 – d. Because quan ho is the traditional folk song of Bac Ninh, only this kind of singing is allowed at the Lim Festival. 

(Vì quan họ là làn điệu dân ca truyền thống của Bắc Ninh nên loại hình ca xướng này được cho phép tại hội Lim.)

3 – e. Even though Tien Dung was a daughter of the 18th Hung King, she married a poor man, Chu Dong Tu. 

(Mặc dù Tiên Dung là con gái của Vua Hùng thứ 18 nhưng cô lại lấy một người đàn ông nghèo tên là Chử Đồng Tử.)

4 – f. If a pair of cows in the Cow Racing Festival go outside the line, they cannot continue the race. 

(Nếu một cặp bò trong Lễ hội đua bò vượt ra ngoài đường đua thì chúng không thể tiếp tục cuộc đua.)

5 – a. Although the Buffalo-fighting Festival sounds frightening, it is an essential part of the ceremony to worship the Water God. 

(Mặc dù Lễ hội chọi trâu nghe có vẻ đáng sợ nhưng đây là một phần thiết yếu của nghi lễ thờ thần Nước.)

6 – c. While the dragon boats at Ghe Ngo are racing, the crowds encourage them with drums and gongs. 

(Trong lúc những chiếc thuyền rồng ở Ghe Ngo đang chạy đua, đám đông cổ vũ bằng trống và cồng chiêng.)

Task 5. Fill each blank with one suitable subordinator when, while, even though/ although, because or if.

(Điền vào mỗi khoảng trống với một từ phù hợp when, while, even though!although, because, if.)

The  Elephant Race Festival is held by the Mnong people in spring in Don Village or in the forests near Srepok River, Dak Lak Province. (1)       …          the space must be wide enough for around 10 elephants to race, villagers often choose a large, flat area. (2)     …            the race is held in the forests, the area must be without too many big trees.

The elephants are led to the starting line, and (3)      …            the horn command is given, the race begins. The elephants are encouraged by the sounds of drums, gongs and the cheering crowds (4)      …          they are racing. (5)        …            an elephant wins the race, it lifts its trunk above its head and waits for its prize. (6)      …          the prize is small, every rider is proud to be the race winner.

Lời giải chi tiết:

(1) Because

Diễn tả vế nguyên nhân => because 

(2) If

Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 If + HTĐ, TLĐ => hành đông có thể xảy ra trong tương lai 

(3) when

when: khi

(4) While 

While: trong khi

(5) When

When: khi

(6) Although 

Although (mặc dù) ==> diễn tả hai vế đối lập 

The  Elephant Race Festival is held by the Mnong people in spring in Don Village or in the forests near Srepok River, Dak Lak Province. (1) Because the space must be wide enough for around 10 elephants to race, villagers often choose a large, flat area. (2) If the race is held in the forests, the area must be without too many big trees.

The elephants are led to the starting line, and (3) when the horn command is given, the race begins. The elephants are encouraged by the sounds of drums, gongs and the cheering crowds (4) while they are racing.

(5) When an elephant wins the race, it lifts its trunk above its head and waits for its prize. (6) Although the prize is small, every rider is proud to be the race winner.

Tạm dịch:

LỄ HỘI ĐUA VOI

Lễ hội đua voi được tổ chức bởi người M’Nông vào mùa xuân ở Bản Đôn, hoặc ở trong rừng gần sông Srepok, Đắk Lắk. Bởi vì không gian phải đủ rộng cho 10 con voi đua, người dân làng thường chọn một khu vực bằng phẳng và rộng lớn. Nếu cuộc đua được tổ chức trong rừng, khu vực phải không có nhiều cây lớn.

Những con voi được dẫn đến vạch xuất phát và khi hiệu lệng được đưa ra, cuộc đua bắt đầu. Những con voi được khuyến khích bằng âm thanh của trống, còng và đám đông cổ vũ trong khi chúng đua.

Khi một con voi thắng trận, nó sẽ đưa vòi lên trên đầu và nhận giải thưởng. Mặc dù giải thưởng nhỏ nhưng mọi người cưỡi đều tự hào là người chiến thắng cuộc đua.

Lý Thuyết Unit 5 Festivals in Viet Nam

Câu đơn – Simple sentence

  • Là câu chỉ có một mệnh đề độc lập.

Ex: Trang plays the piano. Trang chơi đàn piano.

  • Câu đơn không phải là câu ngắn mà nó chỉ thể hiện một ý chính.

Ex: There are my books. Đây là những quyển sách của tôi.

  • Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ.

Ex: Nam and Khang are playing football.

Nam và Khang đang chơi bóng đá.

  • Một câu đơn có thể có nhiều động từ.

Ex: Trang ate peanuts and drank coffee.

Trang đã ăn đậu phộng và uống cà phè.

Câu ghép – Compound sentences

Là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau.

Chúng ta sử dụng các cách sau để nối hai mệnh đề:

  • Sử dụng dấu chấm phẩy (;)

Ex: I met David yesterday; he’s just come out of hospital.

Hôm qua tôi gặp David; anh ta vừa ra khỏi bệnh viện.

  • Sử dụng dấu phẩy (,) và một liên từ đẳng lập (and, but, so, yet)

Ex: The bus was very crowded, so I had to stand all the way.(Xe buýt rất đông người vì vậy tôi đã đứng suốt đoạn đường.)

He loves her, but she doesn’t love him. (Anh ấy yêu cô ấy nhưng cô ấy thì không.)

  • Sử dụng dấu chấm phẩy (;) và một trạng từ nối tiếp — từ chuyển tiếp

(however, therefore, nevertheless, moreover, otherwise,…) và theo sau đó là dấu phẩy (,).

Ex: The bus was very crowded; therefore, I had to stand all the way. (Xe buýt rất đông người vì thế tôi đã đứng suốt đoạn đường.)

Câu phức – Complex sentence

Là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ thuộc có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại quan hệ (như when, while, because, although/even though hoặc if Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì trước mệnh đề độc lập phải có dấu phẩy (,).

  • Ex: Because the bus was crowded, I had to stand all the way. (Bởi vì xe buýt rất đông người, tôi đã đứng suốt đoạn đường.

Trong câu trên có một mệnh đề độc lập – “I had to stand all the way”, “people cheer to encourage them” và một mệnh đề phụ thuộc “the bus was crowded”, “the elephants are racing”.

Còn nếu mệnh đề độc lập đứng trước mệnh đề phụ thuộc thì trước mệnh đề phụ thuộc không có dấu phẩy (,).

Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc (after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while,…) để nối các vế của câu.

Bài viết trên Truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn bạn Soạn Anh 8 Unit 5 A Closer Look 2. Hi vọng rằng bài viết hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!

Related Articles

Back to top button