Soạn Anh 9 Unit 1 Looking Back Chi Tiết
Trong bài viết dưới đây Trường kinh doanh công nghệ sẽ hướng dẫn bạn Soạn Anh 9 Unit 1 Looking Back chi tiết và đầy đủ. Mời bạn đọc cùng theo dõi nhé!
Nội dung Soạn Anh 9 Unit 1 Looking Back
Task 1. Write some traditional handicrafts in the word web below.
(Viết tên một số mặt hàng thủ công mỹ nghệ trong sơ đồ dưới đây.)
Lời giải chi tiết:
- 1. paintings (tranh)
- 2. pottery (đồ gốm)
- 3. drums (cái trống)
- 4. silk (lụa)
- 5. lanterns (đèn lồng)
- 6. conical hats (nón lá)
- 7. lacquerware (sơn mài)
- 8. marble sculptures (điêu khắc bằng đá cẩm thạch)
Task 2. Complete the second sentence in each pair by putting the correct form of a verb from the box into each blank.
(Hoàn thành câu thứ 2 trong mỗi cặp câu bằng cách chia động từ đúng trong khung vào mỗi chỗ trống.)
1. The artisan made this statue by pouring hot liquid bronze into a mould.
=> The artisan _____________________this statue in bronze.
2. I’m decorating a cloth picture with a pattern of stitches, using coloured threads.
=> I’m_____________________a picture.
3. They made baskets by crossing strips of bamboo across, over, and under each other.
=> They_____________________baskets out of bamboo.
4. My mum made this sweater for me from wool thread by using two bamboo needles.
=> My mum_____________________a wool sweater for me.
5. He made this flower by cutting into the surface of the wood.
=> He_____________________this flower from wood.
6. I took some clay and used my hands to make it into a bowl shape.
=> I _____________________the clay into the desired shape.
Đáp án:
- 1. The artisan cast this statue in bronze.
- 2. I’m embroidering a picture.
- 3. They wove baskets out of bamboo.
- 4. My mum knitted a wool sweater for me.
- 5. He carved this flower from wood.
- 6. I moulded the clay into the desired shape.
Hướng dẫn dịch:
- 1. Người nghệ nhân đã đúc bức tượng này bằng đồng.
- 2. Tôi đang thêu một bức tranh.
- 3. Họ đan giỏ bằng tre.
- 4. Mẹ tôi đan một chiếc áo len len cho tôi.
- 5. Anh ấy đã chạm khắc bông hoa này từ gỗ.
- 6. Tôi nặn đất sét thành hình dạng mong muốn.
Task 3. Complete the passage with the word phrases from the box.
(Hoàn thành đoạn văn với những cụm từ trong bảng.)
Last week we had a memorable trip to a new (1) zoo on the outskirt of the city. We were all (2) looking forward to the trip. There are lots of wild animals, and they are looked after carefully. Each species is kept in one ig compound and the animals look healthy. After we (3) looked around the animal zone, we gathered on a big lawn at the back of the zoo. There were played some (4) team-building games and sang songs. Then we had a delicious (5) lunch prepared by Nga and Phuong. In the afternoon, we walked to a (6) museum nearby. There is a big collection of handicraft made by different (7) craft villages. I’m sure that the zoo will be our new place of (8) interest.
Hướng dẫn dịch
Tuần trước chúng tôi đã có một chuyến đi đáng nhớ tới một vườn thú mới ở ngoại ô thành phố. Tất cả chúng tôi đều mong chờ chuyến đi. Có rất nhiều động vật hoang dã, và chúng được chăm sóc cẩn thận. Mỗi loài được giữ trong một hàng rào lớn và các động vật trông khỏe mạnh. Sau khi chúng tôi xem quanh khu vực động vật, chúng tôi tập trung trên một bãi cỏ lớn ở phía sau sở thú. Ở đó chúng tôi chơi một số trò chơi đội nhóm và hát các bài hát. Sau đó, chúng tôi đã có một bữa ăn trưa ngon do Nga và Phương chuẩn bị. Buổi chiều, chúng tôi đi bộ tới một bảo tàng gần đó. Có nhiều bộ sưu tập thủ công mỹ nghệ của nhiều làng nghề khác nhau. Tôi chắc chắn rằng vườn thú sẽ là nơi thú vị mới của chúng tôi.
Task 4. Complete the complex sentences with your own ideas.
(Hoàn thành câu phức sau theo ý của bạn.)
- 1. Although this village is famous for its silk products,_________________________.
- 2. Many people love going to this park because_________________________.
- 3. Since_________________________foreign tourists often buy traditional handicrafts.
- 4. Moc Chau is a popular tourist attraction when_________________________.
- 5. This weekend we’re going to the cinema in order that_________________________.
Lời giải chi tiết:
- 1. Although this village is famous for its silk products, there are very few families making silk products.
(Mặc dù làng này nổi tiếng với các sản phẩm tơ lụa, nhưng có rất ít gia đình làm sản phẩm lụa.)
- 2. Many people love going to this park because it’s very peaceful.
(Nhiều người thích đi công viên này bởi vì nó rất yên bình.)
- 3. Since Viet Nam’s handicrafts is beautiful, foreign tourists often buy traditional handicrafts.
(Vì đồ thủ công mỹ nghệ của Việt Nam đẹp, nên du khách nước ngoài thường mua hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống.)
- 4. Moc Chau is a popular tourist attraction when plum flowers blooming .
(Mộc Châu là điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng khi hoa mận nở.)
- 5. This weekend we’re going to the cinema in order that we can watch documentary.
(Cuối tuần này chúng ta sẽ đi xem phim để có thể xem phim tài liệu.)
Task 5. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form of the verb
(Viết lại mỗi câu sao cho có chứa cụm động từ trong ngoặc đơn. Em có thể phải thay đổi cách chia của động từ.)
- 1. I don’t remember exactly when my parents started this workshop. (set up)
- 2. We have to try harder so that our handicrafts can stay equal with theirs. (keep up with)
- 3. What time will you begin your journey to Da Lat? (set off)
- 4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never arrived. (turn up)
- 5. The artisans in my village can earn enough money from basket weaving to live. (live on)
Đáp án:
- 1. I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.
- 2. We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.
- 3. What time will you set off your jouney to Da Lat?
- 4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never turned up.
- 5. The artisans in my village can live on from basket weaving.
Giải thích:
- 1. set up = thành lập, bắt đầu
- 2. keep up with = bắt kịp
- 3. set off = bắt đầu
- 4. turn up = đến
- 5. live on = sống bằng việc gì
Hướng dẫn dịch:
- 1. Tôi không nhớ chính xác ba mẹ tôi đã mở công xưởng này khi nào.
- 2. Chúng ta phải cố gắng hơn nữa để sản phẩm thủ công của chúng ta theo kịp sản phẩm của họ.
- 3. Bạn sẽ khởi hành chuyến đi Đà Lạt vào lúc mấy giờ?
- 4. Chúng tôi đã sắp xếp để hẹn gặp nhau trước cửa hàng lồng đèn vào lúc 8 giờ nhưng cô ấy đã không đến.
- 5. Những người thợ thủ công ở làng tôi có thể kiếm đủ tiền để sống từ nghề dệt giỏ mây.
Task 6. Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in their area. Other students ask Yes/No questions to guess what place he/she is thinking about.
(Làm việc theo nhóm. Một bạn sẽ nghĩ đến 1 địa danh nổi tiếng ở quê mình. Những học sinh khác sẽ trả lời Có hoặc Không để đoán xem nơi đó là nơi nào.)
Như vậy bài viết trên Truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn bạn Soạn Anh 9 Unit 1 Looking Back chi tiết và đầy đủ. Chúc bạn học tập tốt!
Xem thêm: