
[GIẢI ĐÁP] Bài Tập “ The Place Good Films Is The Odeon Cinema”
Mời bạn đọc cùng Truongkinhdoanhcongnghe giải bài tập về câu hỏi “ the place good films is the odeon cinema …”.

Câu Hỏi: Bài Tập “ The Place Good Films Is The Odeon Cinema”
The place ________ good films is the Odeon Cinema.
A. to see
B. seeing
C. can see
D. we see
Đáp án A . The place ___to see_____ good films is the Odeon Cinema.
- Giải thích Câu mang ý nghĩa “ để làm gì” ta dùng “ to+ V”
- Dịch nghĩa: Nơi để xem ngững bộ phim hay là rạp chiếu phim Odeon
Kiến Thức Liên Quan – “ The Place Good Films Is The Odeon Cinema ”

Các trường hợp sử dụng cấu trúc to V
Đi sau động từ
- Những động từ chỉ nhu cầu mong muốn: want (muốn), need (cần), would like/would love (mong muốn – sử dụng trong hoàn cảnh trang trọng, lịch sự)
- Những động từ chỉ nhu cầu mong muốn: hope (hy vọng), promise (hứa hẹn), plan (kế hoạch), swear (thề), attempt (cố gắng, thử), expect (mong đợi),…
- Một số động từ khác: begin/start (bắt đầu), agree (đồng ý), refuse (từ chối), choose (chọn), try (cố gắng),…
Đi sau các từ để hỏi
Khi cấu trúc to V được dùng sau các từ để hỏi như: how (như thế nào), where (ở đâu), who (ai), when (khi nào), ngoại trừ từ để hỏi why (tại sao), các từ để hỏi này có chức năng như câu hỏi gián tiếp với ý “nên làm cái gì”.
Đi sau danh từ
- Cấu trúc to V hay đi sau một số danh từ trừu tượng như: ability (khả năng), attempt (sự nỗ lực), chance (cơ hội), desire (sự mong muốn), failure (thất bại), need (mong muốn), opportunity (cơ hội), refusal (sự từ chối), wish (mong ước).

Sự khác nhau giữa to V và V-ing
- Forget to V: Không nhớ phải làm gì – Forget V-ing: Quên rằng đã làm g
- Remember to V: Nhớ ra phải làm gì – Remember V-ing: Nhớ rằng đã làm gì
- Regret to V: Tiếc nuối vì phải làm gì – Regret V-ing: Tiếc vì đã làm gì
- Stop to V: Dừng lại để làm một việc gì – Stop V-ing: Dừng lại việc đang làm
- Try to V: Cố gắng làm việc gì đó – Try V-ing: Thử làm việc gì
- Be sorry to V: Đáng tiếc vì phải làm gì – Be sorry V-ing: Xin lỗi vì đã làm gì
Ví dụ:
- While we were driving, we stopped to capture the clouds stretching into infinity. (Khi đang lái xe, chúng mình dừng lại để chụp ảnh những đám mây trải dài đến tận vô cực.)
- The children have stopped watching that movie because of some inappropriately violent scenes. (Lũ trẻ đã dừng xem bộ phim đó vì một số cảnh bạo lực.)
Danh động từ (Gerund hay V-ing)
Bạn cần biết Danh động từ (Gerund) là hình thức động từ được thêm “–ing” và được dùng như một danh từ. Vậy trường hợp nào thì thêm ing?
- Khi danh động từ đó làm chủ ngữ của câu: vd: Swimming is a good sport.
- Bổ ngữ của động từ. vd: Seeing is believing.
- Sau giới từ là ving: vd: He was accused of smuggling.
- Sau một vài động từ: mind, enjoy, avoid + verb-ing,…

Một số cách dùng đặc biệt của V-ing
Anticipate: Tham gia | Avoid: Tránh | Delay: Trì hoãn | Postpone: Trì hoãn | Finish: kết thúc |
Quit: Bỏ | Admit: chấp nhận | Discuss: thảo luận | Mention: đề cập | Imagine: tưởng tượng |
Suggest: gợi ý | Urge: thúc giục | Keep: giữ | Urge: thúc giục | Forgive: tha thứ |
Continue: tiếp tục | Involve : liên quan | Enjoy: thích | Practice: thực hành | Resist: kháng cự |
Dislike: ko thích | Mind: quan tâm | Tolerate: cho phép | Love: yêu | Continue: tiếp tục |
Hate: ghét | Resend: gửi lại | Understand: hiểu | Resist: chống cự | Keep: giữ |
Recall: nhắc nhở | Consider: cân nhắc | Deny: từ chối | Imagine: tưởng tượng | Resent: bực bội |
Bài viết trên truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn về cách giải bài tập Bài Tập “ The Place Good Films Is The Odeon Cinema”. Hi vọng bài viết này hữu ích với bạn.