Soạn Bài Tiếng Anh Unit 2 A Closer Look 2 Lớp 8
Trong bài viết dưới đây Trường kinh doanh công nghệ sẽ hướng dẫn bạn soạn bài tiếng Anh Unit 2 A Closer Look 2 Lớp 8 chi tiết và đầy đủ. Mời bạn đọc cùng theo dõi nhé!
Nội dung Tiếng Anh Unit 2 A Closer Look 2 Lớp 8
Task 1. Complete the passage below with a suitable comparative form of the adjectives provided – Unit 2 A Closer Look 2 Lớp 8
(Hoàn thành đoạn văn bên dưới với hình thức so sánh phù hợp của tính từ được cho.)
Sometimes I hear adults around me say that it is (0. good) better for children to grow up in the city than in the countryside. They say that the city offers a child more opportunities for (1. high) education, and (2. easy) access to (3. good) facilities. Life there is (4. exciting) and (5. convenient).
They may be right, but there’s one thing they might not know. I feel (6. happy) here than in a crowded and noisy city. Country folk are (7. friendly) than city folk. I know every boy in my village. Life here is not as (8. fast) as that in the city and I feel (9. safe). Perhaps the (10. good) place to grow up is the place where you feel at home.
1. higher | 2. easier | 3. better | 4. more exciting | 5. more convenient |
6. happier | 7. more friendly | 8. fast | 9. safer | 10. best |
Giải thích:
- 1. Cấu trúc so sánh bằng: be + as + adj + as (câu 8)
- 2. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: be + adj_er + than (câu 1, 2, 3, 6, 9, 10)
- 3. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: be + more + adj + than (câu 4, 5, 7)
Hướng dẫn dịch:
Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội về giáo dục bậc đại học hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.
Họ có lẽ đúng, nhưng có một điều mà họ có lẽ không biết. Tôi cảm thấy vui hơn khi ở đây hơn là ở một thành phố ồn ào đông đúc. Người dân ở miền quê thân thiện hơn người dân ở thành phố. Tôi biết mọi cậu con trai trong làng tôi. Cuộc sống ở đây không nhanh như ở trên thành phố và tôi cảm thấy an toàn hơn. Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi mà bạn cảm thấy như ở nhà.
Task 2. Complete the sentences with suitable comparative forms of adverbs in the box.
(Hoàn thành các câu với những hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong khung.)
- traditionally(theo truyền thống)
- soundly(sâu, ngon lành)
- generously(1 cách hào phóng)
- slowly(chậm)
- healthily(1 cách lành mạnh)
1.
Can you speak _________ ? My English is not good.
(Bạn có thể nói _________? Tiếng Anh của mình không tốt lắm. )
Đáp án: more slowly
2.
After a hard working day, we usually sleep_______________.
(Sau một ngày làm việc vất vả, chúng tôi thường ngủ ______________.)
Đáp án: more soundly
3.
Nowadays, people dress _______________, so it’s difficult to say which country they are from.
(Ngày nay người ta ăn mặc _______________,vì vậy thật khó để nói họ đến từ quốc gia nào.)
Đáp án: less traditionally
4.
It’s not always true that rich people donate_______________ than poor people.
(Không phải luôn đúng khi nói rằng người giàu quyên góp _______________ hơn người nghèo.)
Đáp án: more generously
5.
If you want to stay slim, you have to eat_______________.
(Nếu bạn muốn thon thả, bạn phải ăn uống _______________.)
Đáp án: more healthily
Task 3. Finish the sentences below with a suitable comparative form of hard, early, late, fast, well and badly.
Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late. Fast, well và badly.
- 1. Your exam score is low. I am sure you can do .
- 2. We’ll be late for the fair. Can you drive ?
- 3. On Sunday, we can get up than usual.
- 4. The farmers have to work at harvest time.
- 5. You look tired. Are you feeling than you did this morning?
- 6. My mother has to get up than us to milk the cows.
Đáp án:
1. better | 2. faster | 3. later |
4. harder | 5. worse | 6. earlier |
Hướng dẫn dịch
- 1. Điểm kiểm tra của con thấp đấy. Mẹ chắc chắn rằng con có thể làm tốt hơn.
- 2. Chúng ta sẽ trễ hội chợ mất. Cậu có thể lái xe nhanh hơn được không?
- 3. Vào ngày Chủ nhật, chúng ta có thể dậy muộn hơn bình thường.
- 4. Người nông dân phải làm việc chăm chỉ hon vào thời gian thu hoạch.
- 5. Bạn trông mệt mỏi đấy. Bạn có cảm thấy tệ hơn lúc sáng nav không?
- 6. Mẹ tôi phải dậy sớm hơn chúng tôi để vắt sữa bò.
Task 4. Underline the correct comparative forms to complete the sentences
(Gạch dưới những hình thức so sánh đúng để hoàn thành các câu.)
- 1. People in rural areas of Britain talk optimistically/ more optimistically about the future than city people.
- 2. In India, rural areas are more popularly/ popular known as the ‘countryside’.
- 3. A village is less densely populated/ more densely populated than a city.
- 4. City people seem to react quickly/ more quickly to changes than country people.
- 5. Medical help can be less easily/ more easily obtained in a city than in the countryside.
- 6. A buffalo ploughs better/ more well than a horse.
Gợi ý:
1. more optimistically | 2. popularly | 3. less densely populated |
4. more quickly | 5. more easily | 6. better |
Giải thích:
- 1. Cấu trúc so sánh: more + trạng từ dài
- 2. Chỗ trống cần trạng từ
- 3. Cấu trúc so sánh: less + trạng từ dài
- 4. Cấu trúc so sánh: more + trạng từ dài
- 5. Cấu trúc so sánh: more + trạng từ dài
- 6. better (tốt hơn)
Hướng dẫn dịch:
- 1. Người dân ở những khu vực nông thôn ở Anh nói chuyện lạc quan hơn về tương lai so với người dân ở thành phố.
- 2. Ở Ấn Độ, những khu vực nông thôn được biết nhiều hơn với tên miền quê.
- 3. Một ngôi làng ít dân hơn thành phố.
- 4. Người dân thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi so với người dân miền quê.
- 5. Sự giúp đỡ về y tế có thể dễ dàng có được ở thành phố so với ở miền quê.
- 6. Một con trâu đi cày tốt hơn một con ngựa.
Task 5. Write the answers to the questions below.
(Viết câu trả lời cho các câu hỏi bên dưới.)
1. Which place is more peaceful, the city or the countryside?(Nơi nào bình yên hơn, thành phố hay miền quê?)
Đáp án: The countryside is more peaceful (than the city).(Miền quê bình yên hơn (thành phố).
2.Which works faster at calculus, a computer or a human being?(Cái gì làm việc tính toán nhanh hơn, máy tính hay con người?)
Đáp án: A computer works faster at calculus (than a human being).(Máy tính tính toán nhanh hơn (con người).
3.Which one is harder, life in a remote area or life in a modern town?(Cái nào vất vả hơn, cuộc sống ở khu vực xa xôi hay cuộc sống ở một thành phố hiện đại?)
Đáp án: Life in a remote area is harder (than that in a modern town).(Cuộc sống ở khu vực xa xôi thì vất vả hơn (cuộc sống ở 1 thành phố hiện đại).
4.Which city is more expensive, Ho Chi Minh City or Hue?(Thành phố nào đắt đỏ hơn, Thành phố Hồ Chí Minh hay Huế?)
Đáp án: Ho Chi Minh City is more expensive (than Hue).(Thành phố Hồ Chí Minh đắt đỏ hơn (Huế).
5.Who can smell better, animals or human beings?(Ai có thể ngửi, đánh hơi tốt hơn, động vật hay con người?)
Đáp án: Animals can smell better than human beings.(Động vật có thể ngửi tốt hơn con người.)
Như vậy bài viết trên Truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn bạn Soạn Bài Unit 2 A Closer Look 2 Lớp 8 chi tiết và đầy đủ. Chúc bạn học tập tốt!
Xem thêm: