Anh Văn

Điền Từ Thích Hợp Hoàn Thành Đoạn Văn “Year Ago In Their Private Family Role”

Trong bài viết dưới đây Trường kinh doanh công nghệ sẽ hướng dẫn bạn điền từ thích hợp trong đoạn văn “Year Ago In Their Private Family Role”. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Year Ago In Their Private Family Role
Year Ago In Their Private Family Role

Nội dung đoạn văn“Year Ago In Their Private Family Role”

Years ago, in their private family role, women quite often dominate the male members of the household. Women were quite (1) _____ to their families. However, the public role of women has changed (2) _____ since the beginning of World War II. During the war, men were away from home to the battle. As a (3) ____, women were in complete control of the home. They found themselves doing double and sometimes triple (4) _____. They began to take over the work of their absent husbands and to work outside. They accounted for 73% of the industrial labor force. Women were forced by economic realities to work in the factories. The women who worked there were (5) _____ low wages, lived in crowded and small dormitories. (6) _____, they found themselves a place as active members of society. Women, although they were ruthlessly exploited, became the key to the country’s success.The feminist movement seems to have been (7) _____ important part in the demands (8) _____ women Equal Rights. The movement tends to have a way of changing men and women and their roles in society. It often redefines the role of women in society. Inventions, too, bring progress in society as (9) _____ as to the individual’s life. In the late nineteenth century the invention of the typewriter gave women a new skill and a job outside the home. The Suffragettes in the turn of the century has become a (10) _____ for most women to be engaged in equality.

1.A. fascinated                   B. worried                 C. dedicated              D. interested

2. A. unfortunately            B. approximately      C. nearly                    D. dramatically

3. A. change                        B. result                     C. success                  D. opportunity

4. A. duty                             B. job                         C. requirement          D. career

5. A. made                           B. paid                        C. created                  D. delivered

6. A. Because                      B. Therefore              C. However               D. So

7. A. a                                  B. an                           C. the                          D. Ø

8. A. for                               B. in                            C. with                       D. against

9. A. much                           B. long                       C. soon                       D. well

10. A. present                      B. souvenir               C. symbol                  D. role

Year Ago In Their Private Family Role
Year Ago In Their Private Family Role

Phương pháp giải bài tập tiếng Anh điền từ thích hợp vào chỗ trống

Phương pháp làm dạng bài tập điền từ vào chỗ trống tiếng Anh

Để có thể chinh phục được dạng bài tập điền từ vào chỗ trống tiếng anh này, các bạn cần phải có những kiến thức đủ sâu về mặt ngữ pháp, từ vựng, đồng thời yêu cầu cao hơn đó là khả năng đọc hiểu đoạn văn, các bạn hãy thành thạo các bước sau đây: 

  • Bước 1: Đọc lướt nhanh cả bài từ đầu đến cuối, không dừng lại khi gặp từ mới hay thông tin chưa hiểu được. Lần đọc này nhằm giúp bạn tìm nội dung, ý chính, cách tổ chức thông tin của bài.
  • Bước 2: Hãy Phân tích chỗ trống cần điền. Các bạn cần đọc được cả những câu trước và câu sau chứ không chỉ câu chứa chỗ trống để có thể hiểu được ngữ cảnh nhé, sau đo xác định từ cần điền thuộc thể  loại từ gì, nghĩa là gì, đóng vai trò ngữ pháp gì,…
  • Bước 3: Phân tích được các đạp án cho sẵn, loại đáp án sai, chọn đáp án đúng. Bước này nhằm giúp các bạn có thể vận dụng kĩ thuật đoán nghĩa từ hoặc phương pháp loại trừ.
  • Bước 4: Đọc lại một lượt từ đầu đến cuối, tìm sai sót và sửa (nếu có).
Year Ago In Their Private Family Role
Year Ago In Their Private Family Role

Mẹo làm bài điền từ dạng Từ vựng

Thông thường dạng bài điền từ vào chỗ trống bao gồm 1 đoạn văn (khoảng 150 – 200 từ) với
các chỗ trống để điền từ. Trong các đề thi trắc nghiệm sẽ đưa ra 4 đáp án để thí sinh lựa chọn. Dạng điền từ cơ bản nhất là các dạng câu hỏi về từ vựng. 1. Xác định từ loại cơ bản. Trong tiếng Anh có 4 loại từ cơ bản là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ. Và đây cũng chính là
các từ loại được hỏi nhiều nhất. Nhận biết các từ loại này không khó, nhưng để chọn đúng từ
cần điền vào chỗ trống, cần nắm một số quy tắc cơ bản sau:

  • Danh từ thường đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ, hoặc đứng sau động từ làm tân ngữ
    cho động từ đó.
  • Tính từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và thường đứng trước danh từ.
  • Động từ thường được bổ nghĩa bởi trạng từ (có thể đứng sau hoặc trước động từ).
  • Khi làm bài, cần xác định vị trí của từ cần điền so với các từ xung quanh và đoán xem đó là
    loại từ gì, sau đó mới nhìn xuống phần phương án lựa chọn. Sẽ có những dấu hiệu trong câu cho biết từ còn thiếu là loại từ gì. Trong trường hợp có 2 đáp án cùng 1 loại từ thì cần cân nhắc
    về nghĩa.

 Phương pháp Xác định giới từ còn thiếu trong câu

Giới từ là một trong những nỗi lo của hầu hết học sinh bởi sự đa dạng và phức tạp của nó. Điều này một phần cũng bởi vì giới từ tiếng Anh và giới từ tiếng Việt có nhiều trường hợp khác xa nhau, thậm chí đối nghịch nhau, dẫn đến việc sử dụng sai của nhiều bạn.

Ví dụ, cùng với từ “rain” nhưng ta có thể dùng cả giới từ “in” hoặc “under” tùy hoàn cảnh:

  • She was completely wet because she had walked in the rain. (Cô ấy đi trực tiếp trong mưa)
  • With a big umbrella she walked leisurely under the rain. (Cô ấy không trực tiếp bị mưa vì đã che ô).

Bởi vậy, để làm được dạng bài này cần chú ý đến ngữ cảnh trong câu để quyết định giới từ.

Ngoài ra, giới từ chỉ thời gian cũng là nguyên nhân khiến nhiều bạn mất điểm trong bài thi. Có một công thức khá dễ nhớ cho các bạn đó là “Ngày on giờ at tháng, năm in”. Với dạng bài điền từ các bạn phải dựa vào những từ chỉ thời gian đứng gần nhất để tìm được giới từ tương ứng.

Year Ago In Their Private Family Role
Year Ago In Their Private Family Role

Dạng cấu trúc ngữ pháp trong bài điền từ tiếng Anh

Mỗi động từ chỉ có một dạng bổ trợ nhất định. 

  • Sau động từ mind, avoid, finish, deny, delay, like, love, hate, enjoy… động từ thứ hai chia ở dạng V_ing.
  • Sau các từ want, decide, attempt, tend, seem, expect, agree, ask,… động từ thứ hai chia ở dạng to V.

Nhưng sẽ có một số trường hợp ngoại lệ, động từ phía sau chia to V hay V-ing tùy vào ngữ nghĩa của câu. 

Ví dụ như:

  • I need to consider your offer very carefully before I make a decision.
  • This assignment needs finishing before 7pm. (V-ing phía sau “need” mang nghĩa bị động)

Dạng điền từ loại (danh từ, động từ, tính từ) thích hợp

Đối với dạng bài word choice/word form yêu cầu bạn phải có khả năng hiểu và ghi nhớ kiến thức ngữ pháp các loại từ bao gồm vị trí từ trong câu và cách nhận biết từ vựng nhất định. Để làm được dạng bài này, chúng ta thực hiện 2 bước sau:

  • Bước 1: Quan sát từ phía trước và chỗ trống để xác định từ loại cần điền.
  • Bước 2: Nhận dạng xem đâu là từ cần tìm trong các đáp án từ thích hợp nhất.

Nguyên tắc chung

Có 2 nguyên tắc chung mà bạn cần làm khi gặp dạng bài về từ loại trong Tiếng Anh đó là:

  • Xác định từ loại cần điền cho chỗ trống trong bài và tìm từ có từ loại tương ứng để điền vào chỗ trống.
  • Dựa vào hàm ý và văn phong của đoạn văn để suy luận ra từ cần điền.
Year Ago In Their Private Family Role
Year Ago In Their Private Family Role

Vị trí các từ loại

Loại từDấu hiệu nhận biếtVị trí
Danh từ – NDanh từ thường có hậu tố là: tion:nation, education, instruction,… sion: question, television, impression, passion,… ment: pavement, movement, environment,… ce: difference, independence, peace,… ness: kindness, friendliness,… y: beauty, democracy, army,… er/or: động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…Làm chủ ngữ trong câu Đứng sau động từ làm tân ngữ Đứng sau mạo từ Đứng sau từ chỉ số lượng Đứng sau từ hạn định Đứng sau tính từ sở hữu Đứng sau giới từ
Động từ – VĐộng từ thường có hậu tố là: ate: complicate, dominate, irritate,… en: harden, soften, shorten,… ify: beautify, clarify, identify,… ise/ize: economize, realize, industrialize,…Đứng sau chủ ngữ Đứng sau trạng từ chỉ tần suất Đứng trước tân ngữ Đứng trước tính từ
Tính từ – AdjTính từ thường có hậu tố(đuôi) là: al: national, cutural,… ful: beautiful, careful, useful, peaceful,… ive: active, attractive, impressive,… able: comfortable, miserable,… ous: dangerous, serious, homorous, continuous, famous,… cult: difficult,… ish: selfish, childish,… ed: bored, interested, excited… y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…Đứng sau động từ tobe và động từ liên kết Đứng trước danh từ
Trạng từ – AdvTrạng từ là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc bổ nghĩa cho cả câu. Thường có kết thúc là đuôi ly: hardly, beautifully, fully,…Đi sau chủ ngữ (trạng từ chỉ tần suất) Đứng giữa trợ động từ và động từ thường Đứng cuối câu Đứng một mình ở đầu câu/giữ câu, cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy.
Đại từ – PĐại từ được chia làm năm loại gồm: đại từ nhân xưng, đại từ phản thân, đại từ bất định, đại từ chỉ định, đại từ sở hữu.  Chúng đều có mục đích chung là thay thế cho danh từ để tránh sự lặp từ.Làm chủ ngữ Đi sau giới từ làm tân ngữ
Giới từ – PreGiới từ là các từ được dùng để chỉ sự liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu.Đứng sau động từ Đứng sau tính từ Trong cấu trúc câu “what … for?”
Từ hạn địnhTừ hạn định dùng để giới hạn hoặc xác định một danh từĐứng trước tính từ Đứng trước danh từ
Liên từLiên từ là từ dùng để liên kết các từ, cụm từ, các mệnh đề trong câu.Nằm giữa hai mệnh đề Nằm giữa hai từ vựng có cùng chức năng
Thán từThán từ là những từ dùng để biểu đạt cảm xúc. Thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.Đứng một mình ở đầu câu, có kết thúc bằng dấu chấm than
Year Ago In Their Private Family Role
Year Ago In Their Private Family Role

Như vậy bài viết trên Truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn bạn Điền Từ Thích Hợp Hoàn Thành Đoạn Văn “Year Ago In Their Private Family Role”. Hi vọng bài viết này sẽ hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!

Related Articles

Back to top button