Toán Học

1 Km Vuông Bằng Bao Nhiêu M Vuông?

1 Km Vuông Bằng Bao Nhiêu M Vuông? Điều này sẽ được trường kinh doanh công nghệ giải đáp trong bài viết sau. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Câu Hỏi: 1 Km Vuông Bằng Bao Nhiêu M Vuông?

1 Km Vuông Bằng Bao Nhiêu M Vuông
1 Km Vuông Bằng Bao Nhiêu M Vuông

Trước khi đi sâu vào quá trình chuyển đổi, chúng ta cần phải hiểu ý nghĩa của 1 km vuông và mét vuông.

1 km vuông là đơn vị diện tích đo 1.000 mét x 1.000 mét. Ngược lại, mét vuông là đơn vị diện tích đo một mét nhân một mét. Vì vậy, để chuyển đổi 1 km vuông sang mét vuông, chúng ta cần biết hệ số chuyển đổi giữa hai đơn vị này.

1 km2 = 1.000.000 m2

Cách đổi 1 km vuông sang mét vuông

Cách chuyển đổi thường được sử dụng nhất là sử dụng công thức tính.

Vì 1 km vuông bằng 1.000 mét x 1.000 mét nên nó cũng bằng 1.000.000 mét vuông. Do đó, để chuyển đổi 1 km vuông thành mét vuông, chúng ta chỉ cần nhân với hệ số chuyển đổi là 1.000.000. Công thức chuyển đổi là:

1 km vuông = 1.000.000 mét vuông

Ví dụ: Chuyển đổi 3 km vuông thành mét vuông.

Giải pháp:

1 km vuông = 1.000.000 mét vuông 
3 km vuông = 3 x 1.000.000 mét vuông 
3 km vuông = 3.000.000 mét vuông

Do đó, 3 km vuông bằng 3.000.000 mét vuông.

Đơn vị đo diện tích là gì?

1 Km Vuông Bằng Bao Nhiêu M Vuông
1 Km Vuông Bằng Bao Nhiêu M Vuông

Đơn vị đo diện tích là đại lượng dùng để đo, để tính toán trong nhiều những lĩnh vực khác nhau như toán học, vật lí, hóa học và các lĩnh vực ứng dụng khác trong đời sống. Diện tích là đại lượng biểu thị phạm vi của hình hoặc hình hai chiều trên một mặt phẳng.

Diện tích của hình có thể được so sánh hình với các hình vuông cố định (theo tiêu chuẩ của hệ thống đơn vị quốc tế, hình vuông sẽ có đô dài cạnh đơn vị). Để tìm được diện tích của hình, ta sẽ phân chia hình thành các hình vuông có số đo cố định. Diện tích của hình bằng tổng diện tích của các hình vuông.

Khi đọc đơn vị đo diện tích, học sinh cần ghi nhớ các đơn vị đo diện tích để ghi nhớ một cách logic nhất, tránh những nhầm lẫn khi tiến hành đổi đơn vị này sang đơn vị khác. Học sinh có thể sắp xếp các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn để thực hiện việc ghi nhớ được chính xác hơn, dễ dàng hơn. Mỗi đơn vị bằng 100 lần đơn vị liền sau chúng và sẽ bằng 1/100 đơn vị liền trước.

Bảng đơn vị đo diện tích

Lớn hơn mét vuôngMét vuôngBé hơn mét vuông
km2hm2dam2m2dm2cm2mm2
1km2 =100hm21hm2 =100dam2 =1/100km21dam2 =100m2 =1/100hm21m2 =100dm2 =1/100dam21dm2 =100cm2 =1/100m21cm2 =100cm2 =1/100dm21mm2   =1/100cm2

  Trong bảng đơn vị đo diện tích, mỗi đơn vị trước gấp 100 lần đơn vị sau liền kề với nó. Mỗi đơn vị sau bằng 1/100 lần đơn vị trước.

Lợi ích của việc biết tính diện tích theo mét vuông (m2)?

Tính diện tích mét vuông không chỉ đơn giản là biết cách áp dụng trong bộ môn hình học. Công thức này được áp dụng rất nhiều trong các lĩnh vực đời sống đặc biệt là lĩnh vực xây dựng như:

  • Tính diện tích mét vuông đất nền để xây dựng nhà ở.
  • Tính diện tích tường xây, trần, sàn, vách ngăn để thi công sơn, sửa hoặc trang trí giúp tiết kiệm chi phí và nhân lực hơn.
  • Tính diện tích cửa để đo đạc chính xác các vật liệu làm cửa như gỗ nhân tạo, gỗ tự nhiên, kim loại hoặc cửa kính……..
1 Km Vuông Bằng Bao Nhiêu M Vuông
1 Km Vuông Bằng Bao Nhiêu M Vuông

Các bước tính diện tích theo mét vuông (m2) trong xây dựng

  • Chọn thước có chia đơn vị đo.

Chọn một cây thước thẳng hoặc thước cuộn có chia đơn vị là mét (m) hay centimet (cm). Những công cụ này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tính toán theo đơn vị mét vuông, vì chúng được thiết kế theo cùng một hệ đo lường.

  • Đo chiều dài của diện tích.

Mét vuông là đơn vị đo diện tích, hay kích thước của một vật thể hai chiều ví dụ như sân bóng hay sàn nhà. Dùng các dụng cụ đo để đo kích thước một bề của vật thể, từ một góc đến góc còn lại. Ghi ra kết quả đo được.

Lưu ý: Nếu không thể đo toàn bộ chiều dài trong một lần đo, hãy chia làm nhiều lần. 

Căng thước ra đo, sau đó đặt một viên sỏi hay vật gì đó xuống một điểm chính xác dễ ghi nhớ (như điểm đánh dấu 1m hay 25cm).

Thu thước lại và tiếp tục đo, bắt đầu tại điểm đánh dấu. Lặp lại cho đến khi bạn đo hết toàn bộ chiều dài, và cộng tất cả các kết quả lại.

  • Đo chiều rộng.

Dùng dụng cu đo bạn đã sử dụng ở bước trên để đo chiều rộng của cùng một diện tích hay vật thể.

Chiều rộng mà bạn đo trong bước này phải hợp với chiều dài mà bạn vừa mới đo một góc 90º, giống như hai cạnh kề nhau của hình vuông. Viết ra kết quả đo được.

  • Đổi đơn vị từ centimet (cm) sang met (m).

Thông thường, phép đo không chia được tròn số theo mét. Thay vào đó, bạn sẽ có được kết quả chứa cả mét và xen-ti-mét, ví dụ 2 m 35 cm.

Vì 1 cm = 0,01 m, ta có thể đổi từ xen-ti-mét sang mét bằng cách di chuyển dấu phẩy thập phân sang trái 2 chữ số.

  • Nhân chiều dài với chiều rộng.

Khi cả hai kết quả đo đã được đổi sang mét, hãy nhân chúng với nhau để được kết quả đo diện tích với đơn vị mét vuông. Dùng máy tính nếu cần

  • Làm tròn kết quả.

Nếu bạn có kết quả là một số thập phân dài, ví dụ 2,538 mét vuông, bạn chắc sẽ muốn làm tròn nó thành một số có ít chữ số hơn, ví dụ 2,54 mét vuông.

Thực tế, vì kết quả đo của bạn không đo chính xác đến đơn vị nhỏ nhất của mét, chữ số cuối cùng dù sao cũng không chính xác. Trong hầu hết các trường hợp này, bạn có thể làm tròn số đến đơn vị xen-ti-mét gần nhất (0,01 m)

1 Km Vuông Bằng Bao Nhiêu M Vuông
1 Km Vuông Bằng Bao Nhiêu M Vuông

1ha bằng bao nhiêu m2?

Theo định nghĩa thì 1 ha lớn gấp 10 nghìn lần 1 m2, tức là 1 Hecta tương đương với 10 000 mét vuông. Như vậy diện tích của 10 000 hình vuông có độ dài cạnh là 1m cộng lại mới bằng 1 ha.

Đối với Hecta thì không có sự phân chia diện tích giữa các vùng miền, 1ha Trung Bộ bằng bao nhiêu m2 cũng giống như 1 ha Nam Bộ, 1 ha Bắc Bộ.

Người ta thường niêm yết diện tích đất ở, đất nền, đất phân lô tách thửa bằng đơn vị m2. Để chuyển đổi 1ha bằng bao nhiêu m2 bạn có thể áp dụng công thức dưới đây:

1 ha = 10 000 m2

  • Diện tích đất tính theo ha = Diện tích đất tính theo m2/ 10 000

1 sào bằng bao nhiêu m2?

Nếu bạn đã biết cách tính 1ha bằng nhiêu m2 và 1ha bằng bao nhiêu sào thì có thể tự suy ra được 1 sào bằng bao nhiêu m2. Cũng tương tự như cách quy đổi đơn vị đo hecta sang sào thì quy đổi sào sang m2 cũng phải dựa trên từng vùng miền. Bạn có thể quy đổi nhanh chóng và chính xác với công thức dưới đây:

  • Tại miền Bắc: 1 sào tương đương với 360 m2. Công thức: Diện tích đất tính theo m2 = Diện tích đất tính theo sào * 360.
  • Tại miền Trung: 1 sào tương đương với 500 m2. Diện tích đất tính theo m2 = Diện tích đất tính theo sào * 500.
  • Tại miền Nam: 1 sào tương đương với 1000 m2. Diện tích đất tính theo m2 = Diện tích đất tính theo sào * 1000.
1 Km Vuông Bằng Bao Nhiêu M Vuông
1 Km Vuông Bằng Bao Nhiêu M Vuông

Bài viết trên đây truongkinhdoanhcongnghe đã giải đáp về thắc mắc 1 Km Vuông Bằng Bao Nhiêu M Vuông? Hi vọng bài viết hữu ích với bạn.

Related Articles

Back to top button