
[TÌM HIỂU] Phương Trình Al HNO3 Đặc Nóng
Trong bài viết dưới đây, Truongkinhdoanhcongnghe sẽ chia sẻ tới bạn những kiến thức liên quan đến phương trình Al HNO3 Đặc Nóng. Mời bạn đọc cùng theo dõi!
Thông tin về phương trình Al HNO3 Đặc Nóng
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Điều kiện để Al tác dụng với HNO3 ra NO2: HNO3 đặc, nóng.
Cách tiến hành thí nghiệm của phản ứng Al tác dụng với HNO3 :Cho mảnh nhôm vào ống nghiệm đã đựng sẵn HNO3, đun nóng.
Hiện tượng phản ứng của phản ứng Al tác dụng với HNO3 : Nhôm (Al) tan dần trong dung dịch axit HNO3, xuất hiện khí nitơ đioxit (NO2) có màu nâu đỏ.
Cách lập phương trình hoá học của phản ứng Al tác dụng với HNO3
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá – chất khử:
0Al+H+5NO3→+3Al(NO3)3++4NO2+H2O
Chất khử: Al; chất oxi hoá: HNO3.
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử
– Quá trình oxi hoá: 0Al→+3Al+ 3e
– Quá trình khử: +5N+ 1e→+4N
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Axit Nitric – HNO3 là gì?

Axit nitric là hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3 – được xem làm một dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. Loại axit này được hình thành trong tự nhiên, do trong những cơn mưa do sấm và sét tạo thành. Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và là một chất axit độc và ăn mòn và dễ gây cháy.
Nếu một dung dịch có hơn 86% axit nitric, nó được gọi là axit nitric bốc khói. Axit nitric bốc khói có đặc trưng axit nitric bốc khói trắng và axit nitric bốc khói đỏ, tùy thuộc vào số lượng nitơ đioxit hiện diện.
Cấu tạo phân tử Axit Nitric – HNO3

Tính chất hóa học của HNO3
HNO3 là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nito.

Với kim loại
HNO3 oxi hóa được hầu hết kim loại lên số oxi hóa cao nhất (trừ Au và Pt)
- Kim loại + HNO3 => muối nitrat + sản phẩm khử + H2O
– Với kim loại có tính khử yếu (Cu, Pb, Ag…) => NO2, NO
- Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (nâu đỏ)
- 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (khí hóa nâu ngoài không khí)
– Với kim loại có tính khử mạnh (Mg, Zn, Al,…)
- 8Al + 22HNO3 loãng → 8Al(NO3)2 + 3N2O + 11H2O
- 5Mg + 12HNO3 loãng → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
- 4Zn + 10HNO3 loãng → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2)
Chú ý: Al, Fe bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội vì tạo nên một màng oxit bền trên bề mặt các kim loại này, bảo vệ cho kim loại không tác dụng với HNO3 và những axit khác mà trước đó chúng tác dụng dễ dàng.
Với phi kim
Khi đun nóng, axit nitric đẵ có thể oxi hóa được nhiều phi kim như C, S, P…Khi đó, các phi kim bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất, còn HNO3 bị khử đến NO2 hoặc NO tùy theo nồng độ của axit.
- S + 6HNO3 đặc → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Với hợp chất
Khi đun nóng, HNO3 có thể oxi hóa được nhiều hợp chất như H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II)…
- 3H2S + 2HNO3 loãng → 3S + 2NO + 4H2O
Nhiều chất hữu cơ bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với axit HNO3 đặc
Tổng hợp các phương pháp điều chế axit nitric
Trong phòng thí nghiệm
Cách 1: HNO3 được điều chế bằng cách cho NaNO3 tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc. Tiến hành chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 độ C, ta sẽ thu được chất kết tinh có màu trắng. Quá trình phản ứng diễn ra như sau:
- H2SO4 đặc + NaNO3 (tinh thể) → HNO3 + NaHSO4
Khi tiến hành thí nghiệm này, cần phải thực hiện trong các dụng cụ làm bằng thuỷ tinh, nhất là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric khan.

Cách 2: Nhiệt phân đồng (II) nitrat sẽ tạo ra khí nitơ đioxit và khí oxi. Sau đó, cho hỗn hợp khí trên truyền qua nước để tạo ra axit nitric.
- 2Cu(NO3) → 2CuO + 4NO2 + O2
- 4 NO2 + O2 →HNO2 +HNO3
Quy mô công nghiệp
Đối với quy mô lớn: Người ta có thể cô đặc axit nitric loãng về nồng độ 68% với hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Khi muốn thu được axit có nồng độ cao hơn, người ta sẽ tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4, đóng vai trò là chất khử hấp thụ lại nước.
- 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (Pt, 850oC)
- 2NO + O2 → NO2
- 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Dung dịch HNO3 trong công nghiệp được sản xuất bằng công nghệ Ostwald với nồng độ thu được thường là 52% và 68%.
Vai trò của axit nitric đối với đời sống
Phòng thí nghiệm
Acid nitric tham gia nhiều phản ứng hoá học, được dùng là thuốc thử chính cho quá trình nitrat hóa và đóng vai trò tác nhân oxy hóa mạnh.
Sử dụng trong trường học để tiến hành các thí nghiệm liên quan đến việc thử clorit. Cho HNO3 tác dụng với mẫu thử rồi cho AgNO3 để tìm kết tủa AgCl.
Trong công nghiệp
– Ở nồng 68%, axit nitric được dùng để chế tạo thuốc nổ bao gồm nitroglycerin, trinitrotoluen (TNT) và cyclotrimethylenetrinitramin (RDX).
– Ở nồng độ 0,5-2% được dùng làm hợp chất nền để xác định trong dung dịch đó có tồn tại kim loại không.
– Sử dụng trong ngành luyện kim, xi mạ, tinh lọc: HNO3 phối hợp với axit clorua tạo ra nước cường toan hòa tan được bạch kim và vàng.
– Dùng để sản xuất các chất hữu cơ, bột màu, sơn, thuốc nhuộm vải và thuốc tẩy màu.
– Là thành phần chính tham gia vào quá trình sản xuất nitrobenzen – tiền chất để sản xuất anilin và các dẫn xuất anilin. Là chất trung gian dùng trong sản xuất bọt xốp polyurethane, sợi aramid, chất kết dính và dược phẩm.

– Ở nồng thấp khoảng 10%, HNO3 dùng để nhân tạo thông và maple, tạo ra chất màu vàng xám rất giống như gỗ cũ hoặc gỗ hoàn thiện.
– Sử dụng làm chất tẩy rửa các đường ống, bề mặt kim loại trong các nhà máy sữa.
– Sử dụng loại bỏ tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước.
– Tham gia vào sản xuất phân bón, được sử dụng chủ yếu để sản xuất phân đạm, các muối nitrat như KNO3, Ca(NO3)2,…
Trên đây là những thông tin liên quan về phương trình Al HNO3 Đặc Nóng Truongkinhdoanhcongnghe hi vọng bài viết này hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!