Hóa Học

Phương Trình BaHCO32 H2SO4

Trong bài viết dưới đây, Trường kinh doanh công nghệ sẽ chia sẻ tới bạn những kiến thức liên quan đến phương trình BaHCO32 H2SO4. Mời  bạn đọc cùng theo dõi!

Thông tin về phương trình BaHCO32 H2SO4

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → 2H2O + 2CO2↑ + BaSO4

Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.

Hiện tượng của phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với H2SO4: Có khí không màu (CO2) thoát ra và dung dịch xuất hiện kết tủa trắng BaSO4.

Cách tiến hành phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với H2SO4: Nhỏ từ từ từng giọt H2SO4 vào ống nghiệm có chứa 1 – 2 mL dung dịch Ba(HCO3)2.

Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với H2SO4

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → 2H2O + 2CO2↑ + BaSO4

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

Ba2+ + 2HCO3 + 2H+ SO42- → 2H2O + 2CO2↑ + BaSO4

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

Ba2+ + 2HCO3 + 2H+ SO42- → 2H2O + 2CO2 + BaSO4

Kiến thức liên quan về phương trình BaHCO32 H2SO4

Ba(HCO3)2 Là Gì?

BaHCO32 H2SO4
BaHCO32 H2SO4

Ba(HCO3)2 là muối axit, không tồn tại dưới dạng chất rắn, mà nó chỉ tồn tại trong dung dịch nước có chứa các ion.

Tính Chất Vật Lý 

  • Tồn tại trong dung dịch dưới dạng trong suốt
  • Nhận biết bằng dung dịch HCl, sẽ thấy thoát ra khí không màu, không mùi
  • Phương trình hóa học khi Canxi bicacbonat tác dụng với HCL

Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2

Tính Chất Hóa Học

BaHCO32 H2SO4
BaHCO32 H2SO4

Phương trình điện li Ca(HCO3)2

  • Ca(HCO3)2 →Ca(2+) + 2HCO3-

Hợp chất này tác dụng với axit mạnh, bazo và tham gia phản ứng phân hủy dưới điều kiện của nhiệt độ:

 Tác dụng với axit mạnh

  • Ca(HCO3)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O + 2CO2

Tác dụng với dung dịch bazơ

  • Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
  • Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

Bị phân hủy bởi nhiệt độ:

  • Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

Axit sunfuric là gì?

Axit sunfuric là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với công thức hóa học là H2SO4. Axit sunfuric là hóa chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước và một phản ứng tỏa nhiệt cao. 

Cấu tạo phân tử H2SO4

  • Công thức phân tử là: H2SO4.
  • Công thức cấu tạo của H2SO4: 
BaHCO32 H2SO4
BaHCO32 H2SO4
  • Mô hình phân tử H2SOnhư sau:
BaHCO32 H2SO4
BaHCO32 H2SO4

Tính chất vật lý của H2SO4

Có hai loại Axit sunfuric lỏng và đặc. Mỗi loại sẽ có tính chất vật lý và tính chất hóa học riêng biệt. H2SO4 đặc hay lỏng đều tồn tại dưới dạng chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, có đặc tính là khó bay hơi và tan vô hạn trong nước.

Axit Sunfuric đặc nổi bật với khả năng hút nước cực kỳ mạnh và tỏa nhiệt lượng lớn. Vì vậy hãy lưu ý không cho nước vào axit mà chỉ được phép cho ngược lại vào nước để tránh trường hợp bị bỏng khi nước tác dụng với axit. Ngoài ra, còn có thể pha loãng H2SO4 ra để lỏng hơn. Nhưng bạn nhớ thực hiện đúng quy trình hướng dẫn ở trên để không gặp nguy hiểm.

Tính chất hóa học của H2SO4

Axit Sunfuric là một loại axit cực kỳ mạnh nên có đầy đủ các tính chất hóa học của một loại axit thông thường. H2SO4 lỏng có những tính chất hóa học đặc trưng sau đây:

  • Làm quỳ tím chuyển đỏ
  • Phản ứng được với các kim loại, muối, bazơ, oxit bazơ tạo ra những chất, hợp chất hóa học như mong muốn.

Axit sunfuric đặc có cùng các tính chất hóa như axit sunfuric lỏng. Ngoài ra, còn một số đặc trưng riêng đó là:

  • Thêm đồng vào thì dung dịch sản phẩm sau khi tác dụng với kim loại sẽ đổi sang màu xanh
  • Có tính háo nước rất mạnh.
BaHCO32 H2SO4
BaHCO32 H2SO4

Ứng dụng phổ biến của Axit sunfuric H2SO4

H2SO4 là một chất hóa học quan trọng bởi nó ứng dụng rất nhiều trong các ngành công nghiệp. 

  • Trong công nghiệp sản xuất:

Axit sunfuric H2SOcó mặt trong hầu hết các ngành công nghiệp như: luyện kim, phẩm nhuộm, chất tẩy rửa, giấy, sợi. Theo ước tính hằng năm có hơn 160 triệu tấn H2SO4được sản xuất ra để phục vụ các ngành công nghiệp này. Một con số không hề nhỏ!

  • Sản xuất phân bón: 

Một ứng dụng chủ yếu của H2SO4 là dùng làm phân bón. Đây là một trong những thành phần quan trọng nhất dùng sản xuất các loại phân bón. Các loại phân bón được sản xuất từ H2SO4 gồm: Phosphate, Canxi dihydrogen, Amoni Phosphate, Amoni Sunfat…

  • Xử lý nước thải

H2SO4 là chất hóa học cốt lõi dùng để điều chế Nhôm hidroxit – một thành phần không thể thiếu khi xử lý nước trong các nhà máy. Nhôm hidroxit sẽ có vai trò lọc các tạp, khử mùi cho nước, cân bằng độ pH trong nước. Đặc biệt quan trọng là dùng để loại bỏ các kim loại nặng trong nước như Mg, Ca, giúp phòng tránh nguy cơ nước bị nhiễm phèn. 

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản dung dịch axit sunfuric

Những lưu ý khi sử dụng H2SO4

Khi dùng cần phải pha loãng axit sunfuric với nước, sau ấy cho từ từ axit vào nước rồi sau đó khuấy đều, tuyệt đối không được làm ngược lại. Cần sử dụng găng tay y tế và kính khi tiếp xúc với axit sunfuric loãng, và khi tiếp xúc với axit sunfuric đặc thì dùng tấm bảo vệ mặt và tạp dề PVC để đảm bảo an toàn nhất.

Lưu ý khi bảo quản H2SO4

Vì là một loại axit thuộc tính rất mạnh, nên chúng ta cần được bảo quản tránh xa bazơ và những chất khử. Nó là một hóa chất ăn mòn mạnh thậm chí ngay cả lúc đã bị pha loãng, nó có thể ăn mòn kim loại chả hạn như sắt và nhôm

Trên đây là những thông tin liên quan về phương trình BaHCO32 H2SO4. Truongkinhdoanhcongnghe hi vọng bài viết này hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!

Related Articles

Back to top button