Hóa Học

Bài Tập Cho Chất Xúc Tác MnO2 Vào 100ml H2O2

Trong bài viết dưới đây Trường kinh doanh công nghệ sẽ hướng dẫn bạn đọc giải Bài Tập Cho Chất Xúc Tác MnO2 Vào 100ml H2O2. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Cho Chất Xúc Tác MnO2 Vào 100ml H2O2
Cho Chất Xúc Tác MnO2 Vào 100ml H2O2

Câu Hỏi: Bài Tập Cho Chất Xúc Tác MnO2 Vào 100ml H2O2

Cho chất xúc tác MnO vào 100 ml dung dịch H O , sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H O ) trong 60 giây là:

A. 5.10 mol/(L.s) -2

B. 5.10 mol/(L.s) -3

C. 5.10  mol/(L.s) -4

D. 5.10  mol/(L.s)

Đáp án đúng là C. Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H O ) trong 60 giây là 5.10  mol/(L.s) -4 .

Phương pháp giải

nH2O2phản ứng =  2NO2

Lượng H2O2 phản ứng này chính là lượng H2O2 biến đổi trong 60 giây  

Áp dụng công thức:  v=ΔC/Δt

Cho Chất Xúc Tác MnO2 Vào 100ml H2O2
Cho Chất Xúc Tác MnO2 Vào 100ml H2O2

Kiến Thức Liên quan – Bài Tập Cho Chất Xúc Tác MnO2 Vào 100ml H2O2

Khái niệm về tốc độ phản ứng

Tốc độ phản ứng hóa học là một đại lượng để chỉ sự đặc trưng cho độ nhanh hay chậm của tốc độ phản ứng và xác định bởi độ biến thiên nồng độ của chất đó trên một đơn vị của thời gian.

Nồng độ được tính bằng mol/l và đơn vị đo là thời gian: giờ (h), phút (ph), giây (s),…

Công thức tính tốc độ phản ứng:

                           Δv = ΔC/Δt    

Trong đó:

  • ΔC: là độ biến thiên nồng độ chất 
  • Δt: là thời gian xảy ra biến thiên nồng độ.

Các yếu tố ảnh hưởng và ý nghĩa của tốc độ phản ứng hoá học

Cho Chất Xúc Tác MnO2 Vào 100ml H2O2
Cho Chất Xúc Tác MnO2 Vào 100ml H2O2
  • Nhiệt độ: nếu nhiệt độ tăng lên, tốc độ phản ứng cũng tăng lên và ngược lại. Khi nhiệt độ tăng lên, tốc độ chuyển động phân tử cũng tăng lên, do đó các phân tử va chạm với nhau mạnh mẽ và thường xuyên hơn, dẫn đến phản ứng nhanh hơn.
  • Nồng độ của các chất tham gia: nồng độ cao của các chất tham gia dẫn đến tốc độ phản ứng nhanh hơn vì nồng độ cao làm tăng sự va chạm giữa các phân tử.
  • Áp suất: yếu tố áp suất chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng khi có khí có mặt. Nếu áp suất tăng lên, tốc độ phản ứng cũng tăng lên.
  • Diện tích tiếp xúc: tốc độ phản ứng tăng lên khi diện tích tiếp xúc tăng lên. Diện tích tiếp xúc và kích thước chất rắn tỉ lệ nghịch với nhau.
  • Chất xúc tác: chất xúc tác làm tăng tốc độ cho các phản ứng. Ngược lại, chất kìm hãm làm chậm quá trình phản ứng.

Ý nghĩa của tốc độ phản ứng hoá học trong thực tiễn

  • Người ta thường dùng chất xúc tác để sản xuất ra nhiều amoniac, thực hiện các phản ứng ở áp suất cao và tăng nhiệt độ.
  • Ở áp suất bình thường, thực phẩm mất nhiều thời gian để chín hơn so với khi nấu trong nồi áp suất.
  • Muốn than dễ cháy thì cần có lỗ tròn để tăng diện tích tiếp xúc với oxi.

Công thức về tốc độ phản ứng

Vận tốc của phản ứng có mối liên hệ với nồng độ và tỉ lệ thuận với các chất trong phản ứng. Số mũ của vận tốc là hệ số của hợp phức trong phương trình phản ứng chất hoá học.

Biểu thức vận tốc phản ứng như sau:

v = kAmBn

Trong đó: 

  • k: chỉ hằng số của vận tốc
  • [A], [B]: là nồng độ của các chất A, B đơn vị được tính bằng mol.

Bạn cần nắm được rõ về công thức tính hằng số cân bằng thì sẽ giải được bài tập. Tốc độ phản ứng hoá học thường có những dạng bài tập đó là cho bạn  phản ứng thuận nghịch, yêu cầu bạn phải tìm ra vận tốc của phản ứng nghịch hoặc phản ứng thuận.

Phương pháp hỗ trợ giải bài tập về tốc độ phản ứng 

Để giải bài tập về tốc độ phản ứng hoá học lớp 10 một cách chính xác, bạn cần nắm vững những kiến thức cơ bản sau:

  • Lý thuyết tốc độ phản ứng hoá học, bao gồm định nghĩa, đơn vị đo, phương trình tốc độ và bản chất của quá trình phản ứng.
  • Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, bao gồm nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác và diện tích tiếp xúc của chất phản ứng.
  • Những công thức liên quan đến tốc độ phản ứng, bao gồm công thức tính nồng độ theo thời gian, công thức tính hằng số tốc độ và công thức tính năng lượng hoạt hoá.

Ngoài ra, bạn cũng cần luyện tập và giải nhiều bài tập về tốc độ phản ứng để rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực hành.

Cân bằng hóa học là gì? Những yếu tố ảnh hưởng

Cân bằng hóa học là trạng thái của các phản ứng thuận nghịch, nơi mà tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau và nồng độ các chất không thay đổi. Cân bằng hóa học là cân bằng động. Đoạn văn này sẽ thảo luận về các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học và ý nghĩa của nó trong thực tiễn.

Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến hướng và tốc độ của cân bằng hóa học:

  • Nồng độ: Khi nồng độ của một chất tăng lên, cân bằng sẽ chuyển dịch để giảm nồng độ của chất đó và ngược lại.
  • Nhiệt độ: Khi nhiệt độ của hệ tăng lên, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt và ngược lại. Nếu phản ứng nghịch là thu nhiệt thì phản ứng thuận là tỏa nhiệt hoặc ngược lại.
  • Áp suất: Áp suất chỉ ảnh hưởng đến cân bằng khi có khí có mặt. Khi áp suất của hệ tăng lên, cân bằng sẽ chuyển dịch để giảm số phân tử khí và ngược lại. Nếu số phân tử khí trong phản ứng thuận và nghịch bằng nhau thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • Chất xúc tác: Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng nhưng chúng làm cho quá trình phản ứng diễn ra nhanh hơn. Chất kìm hãm làm cho quá trình phản ứng chậm lại.

Ý nghĩa của cân bằng hóa học trong thực tiễn

Cân bằng hóa học có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau:

  • Người ta thường dùng chất xúc tác để sản xuất ra nhiều amoniac, thực hiện các phản ứng ở áp suất cao và tăng nhiệt độ.
  • Ở áp suất bình thường, thực phẩm mất nhiều thời gian để chín hơn so với khi nấu trong nồi áp suất.
  • Muốn than dễ cháy thì cần có lỗ tròn để tăng diện tích tiếp xúc với oxi.

Chuyển dịch cân bằng hoá học là gì? Nguyên lý của chuyển dịch cân bằng

Chuyển dịch cân bằng hoá học là quá trình thay đổi trạng thái cân bằng của một phản ứng hoá học do ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài, như nồng độ, áp suất và nhiệt độ.

Nguyên lý chuyển dịch cân bằng hoá học được mô tả như sau:

  • Khi nồng độ của một chất trong phản ứng thay đổi, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều ngược lại với sự thay đổi đó để duy trì tỉ lệ nồng độ giữa các chất.
  • Khi áp suất của hệ phản ứng thay đổi, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều có tổng số mol khí nhỏ hơn để giảm áp suất. Nếu số mol khí bằng nhau ở hai vế của phương trình, áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • Khi nhiệt độ của hệ phản ứng thay đổi, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều có nhiệt lượng phản ứng ngược lại với sự thay đổi đó để duy trì năng lượng cho hệ.

Bài viết trên truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn bạn giải Bài Tập Cho Chất Xúc Tác MnO2 Vào 100ml H2O2. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn.

Related Articles

Back to top button