Vật Lý

Chu Kỳ Sóng Là Gì?

Chu Kỳ Sóng Là Gì? Thắc mắc này sẽ được trường kinh doanh công nghệ giải đáp trong bài viết dưới đây. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Chu Kỳ Sóng Là Gì
Chu Kỳ Sóng Là Gì

Chu Kỳ Sóng Là Gì?

Chu kì sóng là :

A. chu kỳ dao động của các phần tử môi trường có sóng truyền qua.

B. đại lượng nghịch đảo của tần số góc của sóng

C. tốc độ truyền năng lượng trong 1 (s).

D. thời gian sóng truyền đi được nửa bước sóng.

Đáp án đúng là A. Chu kì sóng là chu kỳ dao động của các phần tử môi trường có sóng truyền qua. 

Sóng cơ là gì?

Chu Kỳ Sóng Là Gì
Chu Kỳ Sóng Là Gì

Sóng cơ là sự lan truyền dao động cơ học (bao gồm năng lượng và trạng thái dao động) theo thời gian trong môi trường vật chất đàn hồi.

Ví dụ 1: Cánh bèo hay chiếc phao chỉ dao động trên mặt nước khi sóng truyền qua.

Ví dụ 2: Khi áp tai xuống đường ray, các em có thể nghe thấy tiếng tàu hỏa từ xa đang di chuyển đến mà tại thời điểm đó các em không nghe thấy tàu hỏa trong không khí.

Phân loại sóng cơ

Chu Kỳ Sóng Là Gì
Chu Kỳ Sóng Là Gì

Sóng cơ bao gồm 2 loại là sóng dọc và sóng ngang.

  • Sóng dọc: Phương dao động của các phần tử và phương truyền sóng của sóng dọc trùng nhau. Sóng dọc lan truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí. Ví dụ: sóng truyền trên lò xo do sự nén, dãn của lò xo.
  • Sóng ngang: Sóng có phương dao động của các phần tử và phương truyền sóng vuông góc với nhau. Sóng ngang chỉ lan truyền được trong môi trường chất rắn, bề mặt chất lỏng và không lan truyền được trong chất lỏng, chất khí. Ví dụ: sóng được lan truyền trên mặt nước.
Sóng cơ họcSóng không cơ học
Sóng cơ là sóng cần có môi trường để truyền.Sóng không cơ học là sóng không cần môi trường để lan truyền.
Sóng âm, sóng nước và sóng địa chấn là một số ví dụ về sóng cơ học.Sóng điện từ là sóng phi cơ học duy nhất.
Sóng cơ học không thể truyền qua chân khôngSóng không cơ học có thể truyền qua chân không

Các thông số đặc trưng trong sóng cơ

Sau khi đã hiểu về định nghĩa sóng cơ, các bạn cần đọc và nắm chắc các thông tin về thông số đặc trưng dưới đây:

  • Tần số sóng

Định nghĩa: là tần số dao động của phần tử = Tần số nguồn, ký hiệu: f (Hz)

Tần số sóng chỉ phụ thuộc vào nguồn, không phụ thuộc vào môi trường xung quanh.

  • Biên độ và Năng lượng

Biên độ dao động của các phần tử vật chất trong môi trường tại điểm có sóng lan truyền qua.

a sóng = a dao động

Ký hiệu: A (m, cm ..)

Chú ý: Khi giải bài toán về sóng, coi biên độ sóng là một hằng số không đổi

Chu Kỳ Sóng Là Gì
Chu Kỳ Sóng Là Gì
  • Tốc độ lan truyền sóng

Định nghĩa: Tốc độ lan truyền sóng là tốc độ truyền của pha dao động 

Ký hiệu: v (m s, cm/s …) 

Chú ý: Vận tốc truyền sóng là môi trường (cơ cấu, cấu tạo, lực, nhiệt độ ), thường sóng cơ học nhanh hơn và môi trường dày đặc hơn


V rắn > V lỏng > V khí

Tốc độ của sóng trên dây tỉ lệ thuận với √sức căng dây

Phân biệt Vận tốc sóng và Vận tốc dao động của hạt 

– Vận tốc truyền sóng trong môi trường không đổi theo thời gian  

– Vận tốc dao động của các hạt luôn thay đổi theo thời gian

Bước sóng

Định nghĩa: C1 – Quãng đường sóng truyền được trong một chu kì

Phương trình:

λ = vT = v/f  

Định nghĩa: C2: Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha (hai đỉnh sóng, hai thung sóng)  

Ký hiệu: λ (m, cm ..)

Chu Kỳ Sóng Là Gì
Chu Kỳ Sóng Là Gì

Lý thuyết đại cương về giao thoa sóng

Giao thoa sóng là sự gặp nhau trong không gian của hai sóng kết hợp có biên độ sóng tăng (cực đại) hoặc giảm (cực tiểu). Giản đồ giao thoa sóng là một đường thẳng có giá trị cực đại và cực tiểu xen kẽ đối xứng nhau qua trực giao. 

Điều kiện giao thoa sóng: Tần số của hai nguồn như nhau, độ lệch pha của sóng do hai nguồn tạo ra không đổi (hai sóng kết hợp) và các hạt vật dao động điều hòa có cùng phương. 

Giá trị cực đại là điểm dao động với biên độ cực đại.  

Giá trị cực tiểu của giao thoa là điểm đứng yên.

Biểu thức  

Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn dao động có phương trình sau:

μA = μB = a.cos(wt + φ)

Trong miền giao thoa sóng tổng hợp tại điểm M :

Cực đại thỏa mãn: d2 – d1 = kλ (k là số nguyên)  

Cực tiểu thỏa mãn: d2 – d1 = (k + 1/2)λ (k là số nguyên)  

Chú ý: Tất cả các phương trình trên đều hai pha dựa trên nguồn của nó. 

Trong quá trình giải các bài tập của môn Vật Lí các em có thể tham khảo giải bài tập SGK để nắm vững các bước giải những dạng bài tập quan trọng được giảng dạy.

Sóng dừng

Sóng dừng chính là kết quả của sự giao thoa của sóng tới cộng hưởng với sóng phản xạ.  

Đặc điểm của sóng dừng:  

  • Nếu sóng phản xạ và sóng tới chuyển động cùng chiều thì chúng có thể giao thoa với nhau và tạo thành hệ thống sóng dừng.  
  • Sóng dừng luôn có điểm đứng yên gọi là nút và một số điểm luôn dao động với biên độ gọi là phản sóng. 
  • Nút sóng là điểm dao động với biên độ nhỏ nhất. 
  • Bụng sóng chính là điểm dao động với biên độ cực đại.

Trên đây là những thông tin giải đáp về câu hỏi Chu Kỳ Sóng Là Gì? Truongkinhdoanhcongnghe hi vọng bài viết này hữu ích với bạn.

Related Articles

Back to top button