Vật Lý

Công Thức Tính Nhiệt Lượng Lớp 8

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi. Vậy Công Thức Tính Nhiệt Lượng Lớp 8 là gì? Điều này sẽ được trường kinh doanh công nghệ giải đáp trong bài viết sau. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Nhiệt Là Gì? Công Thức Tính Nhiệt Lượng Lớp 8

Công Thức Tính Nhiệt Lượng Lớp 8
Công Thức Tính Nhiệt Lượng Lớp 8

Nhiệt là một dạng năng lượng dự trữ trong vật chất nhờ vào chuyển động nhiệt hỗn loạn của các hạt cấu tạo nên vật chất.

Các phân tử cấu tạo nên vật chất thường chuyển động hỗn loạn không ngừng và nhờ đó chúng có động năng.

Nhiệt năng của vật là tổng các động năng: động năng chuyển động của khối tâm của phân tử + động năng trong dao động của các nguyên tử cấu tạo nên phân tử quanh khối tâm chung + động năng quay của phân tử quanh khối tâm.

Nhiệt năng có mối quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ. Theo đó, nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn do các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh.

Nhiệt có thể trao đổi qua các quá trình bức xạ, dẫn nhiệt, đối lưu.

Nhiệt lượng là gì? 

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.

Nhiệt lượng của một vật thu vào để làm nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố sau:

  • Khối lượng của vật: Nếu khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật thu vào cũng càng lớn.
  • Độ tăng nhiệt độ: Càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào cũng càng lớn.
  • Chất cấu tạo nên vật.

Những đặc điểm nổi bật của nhiệt lượng

Nhiệt lượng là đại lượng vật lý đo lường lượng nhiệt cần cung cấp cho một vật để làm nóng nó lên một nhiệt độ nhất định. Nhiệt lượng phụ thuộc vào ba yếu tố: khối lượng của vật, nhiệt dung riêng của chất liệu và độ tăng nhiệt độ.

Nhiệt lượng riêng là đại lượng đo lường lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một đơn vị khối lượng của nhiên liệu. Nhiệt lượng riêng có hai loại: nhiệt lượng riêng cao và nhiệt lượng riêng thấp. Nhiệt lượng riêng cao bao gồm cả nhiệt bốc hơi của nước được giải phóng và tạo thành trong quá trình đốt cháy. Nhiệt lượng riêng thấp loại trừ nhiệt bốc hơi này.

Nhiệt dung là đại lượng đo lường lượng nhiệt cần thiết để làm nóng một đơn vị khối lượng của một chất lên một đơn vị nhiệt độ. Nhiệt dung của nhiệt lượng kế là tổng nhiệt dung của các bộ phận của nó. Giá trị nước của nhiệt lượng kế là lượng nhiệt cần thiết để làm nóng nhiệt lượng kế lên 1oC ở điều kiện tiêu chuẩn.

Các yếu tố làm thay đổi nhiệt lượng là gì?

Công Thức Tính Nhiệt Lượng Lớp 8
Công Thức Tính Nhiệt Lượng Lớp 8

Từ công thức tính nhiệt lượng, ta có thể nhận thấy nhiệt lượng của một vật sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:

  • Trọng lượng của vật: Nếu như một vật có khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn.
  • Biến thiên của nhiệt độ (∆t): Nếu như sự biến thiên của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật hấp thụ cũng càng lớn.
    • ∆t > 0 : vật toả nhiệt
    • ∆t < 0 : vật thu nhiệt
  • Chất cấu tạo nên vật: Một số chất sẽ có một nhiệt dung riêng khác nhau, do đó nhiệt lượng của chúng sẽ khác nhau.
  • Nhiệt lượng được hiểu đơn giản là nhiệt năng dự trữ. Đồng thời nó cũng bị tác động bởi nhiệt dự trữ trong vật. Nếu như nhiệt độ càng cao thì các phân tử cấu tạo bên trong vật chuyển động sẽ ngày càng nhanh hơn và khi đó nhiệt năng của vật sẽ càng lớn hơn. Nhiệt của vật có thể bị thay đổi thông qua các bức xạ, dẫn nhiệt, đối lưu.
Công Thức Tính Nhiệt Lượng Lớp 8
Công Thức Tính Nhiệt Lượng Lớp 8

Công thức tính nhiệt lượng 

Nhiệt lượng được tính bằng công thức sau:

Q = m.c.∆t

Trong đó:

  • Q: là nhiệt lượng mà vật thu vào hoặc toả ra. Có đơn vị là Jun (J).
  • m: là khối lượng của vật, được đo bằng kg.
  • c: là nhiệt dung riêng của chất, được đo bằng J/kg.K (Nhiệt dung riêng của một chất có thể cho biết nhiệt lượng cần thiết để có thể làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1 độ C). 
  • ∆t là độ thay đổi nhiệt độ hay nói khác là biến thiên nhiệt độ (Độ C hoặc K)

Ví dụ: Khi nói năng suất toả nhiệt của than đá là 5.10^6 J/kg nghĩa là khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá, sẽ toả ra một lượng nhiệt là 5.10^6.

Nhiệt dung riêng thường được dùng để tính toán nhiệt lượng trong quá trình gia công vật liệu xây dựng và phục vụ cho việc chọn lựa các vật liệu trong chạm nhiệt. 

Công Thức Tính Nhiệt Lượng Lớp 8
Công Thức Tính Nhiệt Lượng Lớp 8

Bảng nhiệt dung riêng của một số chất thường gặp như sau: 

ChấtNhiệt dung riêng (J/kg.K)
Nước4200
Rượu2500
Nước đá1800
Nhôm880
Đất800
Thép460
Đồng380
Chì130

Phương trình cân bằng nhiệt

Q thu = Q toả

  • Q thu: là tổng nhiệt lượng của các vật khi thu vào.
  • Q tỏa:  tổng nhiệt lượng của các vật khi tỏa ra.

Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu

Q = q.m

Trong đó:

  • Q: là nhiệt lượng tỏa ra của vật (J).
  • q: là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
  • m: là khối lượng của nhiên liệu khi bị đốt cháy hoàn toàn được tính bằng kg.
Công Thức Tính Nhiệt Lượng Lớp 8
Công Thức Tính Nhiệt Lượng Lớp 8

Bài viết này hy vọng đã có thể cung cấp đến bạn một số kiến thức cơ bản cần biết về nhiệt lượng là gì và Công Thức Tính Nhiệt Lượng Lớp 8. Các bạn có thể tham khảo để áp dụng trong quá trình học tập và làm bài cũng như ứng dụng trong công việc. Truongkinhdoanhcongnghe chúc bạn thành công!

Related Articles

Check Also
Close
Back to top button