Anh Văn

Bài Tập Về “English Is The Most Important In The World Today”

Trong bài viết dưới đây Trường kinh doanh công nghệ sẽ gợi ý cho bạn đọc cách giải đáp các câu hỏi trong đoạn văn về english is the most important in the world today”. Mời bạn cùng theo dõi!

English Is The Most Important In The World Today
English Is The Most Important In The World Today

Nội dung đoạn văn về “english is the most important in the world today”

English is the most important in the world today. A very large (1)____  of people understand and use English in many countries of the world.

Indeed English is a very useful language. If we (2)____ English we can go to any place or country we like. We shall not find it hard to let people understand what we want to say.

English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are (3)___  in English every day in many countries to teach people many useful things. The English language has, therefore, helped to spread ideas and knowledge to all the corners of the world. There is no subject that cannot be taught in English.

As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more (4) _____. The leaders of the world use English to understand one another. The English language has also helped to spread better understanding and friendship among countries of the world. Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these (5) ____ that I want to learn English.

English Is The Most Important In The World Today
English Is The Most Important In The World Today

English is the most important in the world today. A very large (1)____  of people understand and use English in many countries of the world.

A. few 

B. deal

C. amount  

D. number  

Lời giải:

  • Ta có các lượng từ sau: A large number of + Danh từ đếm được số nhiều. People (con người) là Danh từ đếm được số nhìêu, phù hợp => chọn D
  • A large amount of / A great deal of+ danh từ không đếm được (loại)

 => English is the most important in the world today. A very large number of people understand and use English in many countries of the world. Đáp án cần chọn là: D

Indeed English is a very useful language. If we (2)____ English we can go to any place or country we like.  

A. realize 

B. say

C. speak

D. tell

Lời giải

  • Say (v): chỉ hành động “nói” có nghĩa chung nhất, thường được sử dụng khi muốn truyền đạt lời nói.
  • Speak (v): nói chuyện, trao đổi về việc gì với mục đích chia sẻ thông tin, ý tưởng hoặc cảm xúc hoặc diễn tả khả năng nói một ngôn ngữ nào đó.
  • Tell (v): truyền đạt một thông tin hoặc hướng dẫn ai đó làm gì.
  • Realize (v): nhận ra

=> Indeed English is a very useful language. If we  speak English we can go to any place or country we like. Đáp án cần chọn là: C

Tạm dịch:  Quả thực tiếng Anh là một ngôn ngữ rất hữu ích. Nếu chúng tôi nói tiếng Anh, chúng tôi có thể đến bất kỳ nơi nào hoặc quốc gia nào chúng tôi thích.

English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are (3)___  in English every day in many countries to teach people many useful things.  

A.published 

B.wrote

C.print 

D.make 

Lời giải

  • Published (v): xuất bản, dạng V_PII của publish
  • Wrote (v) viết, quá khứ của write
  • Print: in (v)
  • Make: tạo ra (v)

Theo ngữ nghĩa của câu có: Hàng trăm cuốn sách được xuất bản bằng tiếng Anh mỗi ngày

=> English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are published in English every day in many countries to teach people many useful things.  Do đó, chọn A

  • Sử dụng Cấu trúc câu bị động: S+be+V_PII
  • Tạm dịch:  Tiếng Anh cũng giúp chúng ta học tất cả các loại môn học. Hàng trăm cuốn sách được xuất bản bằng tiếng Anh mỗi ngày ở nhiều quốc gia để dạy cho mọi người nhiều điều hữu ích.

As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more (4) _____.

A.friend 

B.friendly 

C.friendship

D.friendliness 

Lời giải

  • Friend: người bạn (n)
  • Friendly: thân thiện (adj)
  • Friendship: tình bạn (n)
  • Friendliness: sự thân thiện (n) 

Cấu trúc: make st + Adj (khiến cho thứ gì trở nên như thế nào) => chọn Friendly

=> As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more friendly. => Đáp án cần chọn là: B

Tạm dịch: Vì tiếng Anh được sử dụng rất nhiều ở mọi nơi trên thế giới, nó đã giúp làm cho các quốc gia trên thế giới trở nên thân thiện hơn.

Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these (5) ____ that I want to learn English.

A.reasons 

B.causes 

C.effects

D.results 

Lời giải

  • Cause: (n) chỉ tác nhân, yếu tố gây nên tình trạng nào đó hay làm cho việc gì đó xảy ra.
  • Reason: (n) chỉ thực tế, tình huống, lý do để giải thích vì sao việc gì lại xảy ra, vì sao ai đó lại hành động như thế…
  •  Effects: ảnh hưởng (n)
  • Results: kết quả (n)

Trong bài, đây là câu kết lại cho đoạn văn nói về nguyên nhân tác giả học tiếng Anh

=> Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these  reasons that I want to learn English.

Tạm dịch:  Cuối cùng, một người biết tiếng Anh được mọi người tôn trọng. Đó là vì tất cả lý do mà tôi muốn học tiếng Anh.

Bài dịch hoàn chỉnh đoạn văn “English Is The Most Important In The World Today”

Tiếng Anh rất quan trọng trên thế giới hiện nay. Một số lượng rất lớn người hiểu và sử dụng tiếng Anh ở nhiều quốc gia trên toàn cầu.

Quả thực tiếng Anh là một ngôn ngữ rất hữu ích. Nếu sử dụng tốt tiếng Anh, chúng ta có thể đến bất kỳ nơi nào hoặc quốc gia nào mà mìnhthích. Chúng ta sẽ không thấy khó khăn gì để khiến mọi người hiểu những gì mình muốn nói.

Tiếng Anh cũng giúp chúng ta học tất cả các loại môn học. Hàng trăm cuốn sách được xuất bản bằng tiếng Anh mỗi ngày ở nhiều quốc gia để dạy mọi người nhiều điều hữu ích. Tiếng Anh, do đó, đã giúp truyền bá ý tưởng và kiến thức đến tất cả các nơi trên thế giới.

Vì tiếng Anh được sử dụng rất nhiều ở mọi nơi trên thế giới, nó đã giúp làm cho các quốc gia trên thế giới trở nên thân thiện hơn. Các nhà lãnh đạo trên thế giới sử dụng tiếng Anh để hiểu nhau. Tiếng Anh cũng đã giúp truyền bá sự hiểu biết và tình hữu nghị tốt hơn giữa các quốc gia trên thế giới. Cuối cùng, một người biết tiếng Anh được mọi người tôn trọng. Trên đây chính là tất cả những lý do mà tôi muốn học tiếng Anh.

English Is The Most Important In The World Today
English Is The Most Important In The World Today

Kiến thức liên quan

Phân biệt cấu trúc a lot of với plenty of, large amount of, a great deal of, much, many

Cấu trúc plenty of

Cấu trúc Plenty of diễn tả số lượng của cái gì đó rất đủ và nhiều, thậm chí dư thừa. Đi cùng với plenty of là cả danh từ số nhiều và danh từ không đếm được. Plenty of thường được sử dụng trong các ngữ cảnh thân mật.

Plenty of: dùng để diễn tả cái gì đó đủ và nhiều

Cấu trúc:

Plenty of + N (đếm được số nhiều) 
Plenty of + N (không đếm được)

E.g:

  • We have plenty of time left. (Chúng ta còn rất nhiều thời gian)
  • He brought plenty of watermelon for the party. (Anh ấy mua rất nhiều dưa hấu cho bữa tiệc). 

Cấu trúc a large amount of, a great deal of

Cấu trúc a large amount of, the great deal of diễn tả số lượng nhiều của sự vật, được dùng trong tình huống tương đối trang trọng, lịch sự. Sau a large amount of, a great deal of là danh từ không đếm được.

A large amount of = A great deal of: số lượng nhiều cái gì đó.

Cấu trúc:

A large amount of + N (không đếm được) 
A great deal of + N (không đếm được )

E.g:

  • A large amount of problems haven’t been solved. (Một số lượng lớn vấn đề chưa được giải quyết).
  • Touliver spent a great deal of time working in Vietnam. (Touliver khá nhiều thời gian làm việc ở Việt Nam).

Cấu trúc many

Many diễn tả số lượng nhiều, theo sau là danh từ số nhiều đếm được.

Cấu trúc:

many + N (đếm được số nhiều)

E.g: 

  • How many sheets of paper do you need for the exam? (Bạn cần bao nhiêu tờ giấy cho bài thi?)
  • There are many people walking on the street. (Có rất nhiều người đang đi bộ trên đường).

Cấu trúc much

Much diễn tả số lượng nhiều thứ gì đó, dùng cho danh từ không đếm được. 

Cấu trúc:

much + N (không đếm được)

E.g: 

  • How much is this laptop? (Chiếc laptop này bao nhiêu tiền?)
  • My father doesn’t drink as much wine as 4 years ago. (Bố tôi không uống rượu nhiều bằng 4 năm trước).

Cấu trúc câu bị động (Passive Voice)

Cùng tìm hiểu cấu trúc câu bị động theo các thì trong tiếng Anh qua bảng dưới đây:

Thì Cấu trúc Ví dụ
Hiện tại đơn Subject + am/ is/ are (not) + V3/ed + (by + doer) + (…)  
*Trong đó:
– am: Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I
– is: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his    cat/…
– are: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/…
– Those kids are educated well.
⟶ Những đứa trẻ đó được giáo dục tốt.
– I am loved by many people.
⟶ Tôi được yêu thương bởi nhiều người.
– That employee is given lots of tasks.
⟶ Nhân viên đó được giao cho nhiều việc.   
Hiện tại Tiếp diễn Subject + am/ is/ are (not) being + V3/ed + (by + doer) + (…)  
Trong đó:
– am: Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I
– is: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his    cat/…
– are: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/…
– Our house is being built this month.
⟶ Nhà của chúng tôi đang được xây trong tháng nay.
– I am being scodlded by my mother right now.
⟶ Tôi đang bị mắng bởi mẹ tôi ngay bây giờ. 
– Those trees are being cut down.
⟶ Những cái cây đó đang bị đốn hạ.  
Hiện tại Hoàn thành Subject + have/ has (not) been + V3/ed + (by + doer) + (…)  
Trong đó:
– has: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his cat/…
– have: Các chủ ngữ còn lại – I/ we/ you/ they/ those people/ my parents/…
– His favorite vase has been broken buy his little sister.
⟶ Cái bình yêu thích của anh ấy đã bị làm vỡ bởi em gái anh ấy.
– Those houses have been sold.
⟶ Những ngôi nhà đó đã được bán.     
Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn Subject + have/ has (not) been being + V3/ed + (by + doer) + (…)  
Trong đó:
– has: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his cat/…
– have: Các chủ ngữ còn lại – I/ we/ you/ they/ those people/ my parents/…
– That machine has been being used for many years.
⟶ Cái máy đó đã và đang được dùng không ngừng nhiều năm rồi.
– Those chairs have been being stepped on for hours.
⟶ Những cái ghế đó đã và đang không ngừng bị dẫm lên.
Quá khứ Đơn Subject + was/ were (not)  + V3/ed + (by + doer) + (…)
*Trong đó:
– was: + Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I             + Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his    cat/…
– were: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/…
– 2 months ago, her company was bought by a big corporation.
⟶ Hai tháng trước, công ty của cô ấy đã được mua lại bởi một tập đoàn lớn.
– Yesterday, they weren’t chosen to join the race.
⟶ Hôm qua, họ đã không được chọn để tham gia cuộc đua.
Quá khứ Tiếp diễn Subject + was/ were (not)  being + V3/ed + (by + doer) + (…)
*Trong đó: – was:
+ Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I    
+ Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his    cat/…
– were: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/…
– This morning, when you came, the floor was being mopped.
⟶ Sáng nay khi bạn đến, sàn nhà đang được lau.
– Yesterday, when they left, lots of delicious dishes were being cooked.
⟶ Hôm qua, khi họ rời đi, nhiều món ăn ngon đang được nấu.
Quá khứ Hoàn thành Subject + had (not)  been + V3/ed + (by + doer) + (…) All the beer had been drunk when we got there.
⟶ Tất cả chỗ bia đã bị uống khi chúng tôi tới đó.
Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn Subject + had (not)  been being + V3/ed + (by + doer) + (…) My laptop hadn’t been being used by my son before I got home.
⟶ Laptop của tôi đã không được dùng suốt bởi con trai tôi trước khi tôi về nhà.
Tương lai Đơn Subject + will (not)  be + V3/ed + (by + doer) + (…) Those trees won’t be cut down.
⟶ Những cái cây đó sẽ không bị đốn hạ.
Tương lai Tiếp diễn Subject + will (not)  be being + V3/ed + (by + doer) + (…) This time next month, these trees will be being cut down.
⟶ Giờ này tháng sau, những cái cây này sẽ đang bị đốn hạ.
Tương lai Hoàn thành Subject + will (not)  have been + V3/ed + (by + doer) + (…) I think all of the clothes will have been bought by the time we get there.
⟶ Tôi nghĩ tất cả chỗ quần áo sẽ bị mua trước khi chúng ta đến đó.
Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn Subject + will (not)  have been being + V3/ed + (by + doer) + (…) Before I get to the meeting, my group will have been being asked hard questions.
⟶ Trước khi tôi tới được buổi họp, nhóm của tôi sẽ không ngừng bị hỏi những câu hỏi khó.

Trên đây là hướng dẫn giải đáp Bài Tập Về “English Is The Most Important In The World Today”, cùng với đó là những kiến thức liên quan mà Truongkinhdoanhcongnghe muốn gửi tới bạn.Chúc bạn học tập tốt!

Related Articles

Back to top button