Hóa Học

Phương Trình Etylen Glicol CuOH2

Trong bài viết dưới đây, Trường kinh doanh công nghệ sẽ chia sẻ tới bạn những kiến thức liên quan đến phương trình Etylen Glicol CuOH2. Mời  bạn đọc cùng theo dõi!

Thông tin về phương trình Etylen Glicol CuOH2

2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → [C2H4(OH)O)]2Cu + 2H2O

Điều kiện phản ứng etilen glicol tác dụng với Cu(OH)2: Phản ứng diễn ra ở ngay điều kiện thường.

Hiện tượng của phản ứng etilen glicol tác dụng với Cu(OH)2: Cu(OH)2 tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh lam đặc trưng.

Cách tiến hành phản ứng etilen glicol tác dụng với Cu(OH)2

  • Cho vào ống nghiệm 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.
  • Tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm 3 – 4 giọt dung dịch etilen glicol C2H4(OH)2.
  • Lắc nhẹ ống nghiệm.

Kiến thức liên quan về phương trình Etylen Glicol CuOH2

Ethylene glycol là gì?

Etylen Glicol CuOH2
Etylen Glicol CuOH2

Ethylene glycol (danh pháp IUPAC: ethane-1,2-diol) là một hợp chất hữu cơ với tính chất không màu, không mùi, chất lỏng dạng xirô và có một hương vị ngọt ngào. Hợp chất này có công thức hóa học là (CH2OH)2 hay C2H6O2.

Ethylene glycol có thể tồn tại trong không khí dưới dạng hơi và chủ yếu được sử dụng cho hai mục đích, đó là nguyên liệu thô trong sản xuất sợi polyester, hai là cho các công thức chống ăn mòn. 

Các tên khác phổ biến cho ethylene glycol là 1,2-Ethanediol, Ethylene alcohol, Hypodicarbonous acid, 1,2-Dihydroxyethane.

 Tính chất hóa học của Etylen glicol

Sau khi nghiên cứu về ethylene glycol, chúng ta có thể phân tích cụ thể các tính chất hóa học của nó.

– Phản ứng với kim loại: Ethylene glycol có khả năng phản ứng với một số kim loại để tạo thành các phức chất. Ví dụ, nó có thể tạo phức với đồng II hydroxit (Cu(OH)₂) trong một phản ứng hóa học.

– Phản ứng với đồng II hydroxit để tạo phức: Ethylene glycol có khả năng tạo phức với đồng II hydroxit. Trong phản ứng này, ethylene glycol kết hợp với đồng II hydroxit để tạo thành một phức có cấu trúc phức tạp hơn.

– Phản ứng este hóa: Ethylene glycol có thể tham gia vào phản ứng este hóa, trong đó nó tạo liên kết este với một axit hoặc este. Trong quá trình này, nhóm -OH trong ethylene glycol tương tác với nhóm -COOH hoặc nhóm -COOR để tạo thành liên kết este. Điều này mở ra nhiều ứng dụng trong tổng hợp hữu cơ và công nghiệp.

– Phản ứng tách nước: Ethylene glycol cũng có khả năng tham gia vào phản ứng tách nước, trong đó một phân tử nước được loại bỏ từ hợp chất. Đây là một quá trình quan trọng trong các phản ứng hóa học và tổng hợp hữu cơ.

– Phản ứng oxy hóa: Ethylene glycol có khả năng bị oxy hóa trong môi trường phù hợp. Trong quá trình này, nhóm -OH trong ethylene glycol có thể bị chuyển thành nhóm chức có tính oxy hóa cao hơn. Điều này có thể tạo điều kiện cho việc sử dụng ethylene glycol trong các quá trình oxi hóa quan trọng.

Tóm lại, ethylene glycol có nhiều tính chất hóa học cơ bản như phản ứng với kim loại, phản ứng tạo phức, phản ứng este hóa, phản ứng tách nước và phản ứng oxy hóa. Các tính chất này mở ra nhiều ứng dụng trong lĩnh vực hóa học và công nghiệp.

Tính chất vật lý của Etylen glicol

Sau đây là những đặc điểm, tính chất nổi bật của hợp chất hữu cơ này: 

  • Là chất dễ bay hơi, một chất lỏng không màu, không mùi, tan trong nước cũng như tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ khác. 
  • Khối lượng riêng: 1,1132 g/cm3.
  • Điểm nóng chảy: −12,9 °C (260,2 K; 8,8 °F).
  • Điểm sôi: 197,3 °C (470,4 K; 387,1 °F).
  • Áp suất hơi: 0,06 mmHg (20 °C).
  • Độ nhớt 1,61 × 10−2 N*s/m2.

Điều chế etylen glicol

  • Thủy phân Etylen oxit.

C2H4O + H2O → HO-CH2-CH2-OH

  • Oxi hóa trực tiếp etilen

xt  PdCl2 hay LiCl và NaNO3.

3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 2KOH + 2MnO2 + 3CH2OHCH2OH

Ứng Dụng Của Ethylence Glycol

Etylen Glicol CuOH2
Etylen Glicol CuOH2

Dưới đây là những ứng dụng vượt bật đến từ hợp chất này: 

Thứ nhất: Ethylene glycol có thể được sử dụng để làm Dung môi mà chủ yếu nhất đó chính là:

  • Việc được sử dụng trong các công thức chống đông chiếm tỉ lệ cực cao lên đến 50%
  • Nguyên liệu thô trong sản xuất polyeste như polyethylene terephthalate (PET) chiếm đến 40%.

Thứ hai: Hợp chất này còn được xem là phương tiện vô cùng hữu hiện để truyền nhiệt như dùng để làm chất làm lạnh lạnh và chất chuyển nhiệt.

  • Etylen glycol được ứng dụng trong lĩnh vực ô tô để truyền nhiệt đối lưu và máy làm mát bằng chất lỏng.
  • Ethylene glycol cũng thường được sử dụng trong các hệ thống điều hòa không khí lạnh mà đặt máy làm lạnh hoặc máy điều hoà không khí bên ngoài, hoặc các hệ thống phải làm mát dưới nhiệt độ đông của nước.
  • Trong các hệ thống sưởi ấm / làm lạnh địa nhiệt, ethylene glycol là chất lỏng vận chuyển nhiệt thông qua việc sử dụng một máy bơm nhiệt địa nhiệt.

Thứ ba: Hợp chất được sử dụng làm chất chống đông.

  • Ethylene glycol phá vỡ liên kết hydro khi hòa tan trong nước. Ethylene glycol nguyên chất đóng băng ở khoảng -12 ° C (10.4 ° F), nhưng khi trộn với nước, hỗn hợp không dễ kết tinh, và do đó điểm đóng băng của hỗn hợp không còn hoạt động. Cụ thể, hỗn hợp 60% ethylene glycol và 40% nước đóng băng ở -45 ° C (-49 ° F).
  • Khả năng chống ăn mòn của ethylene glycol đã làm cho nó trở thành một thành phần của các hỗn hợp đông lạnh (chống ăn mòn) để bảo quản các mô và mô sinh học ở nhiệt độ thấp.

Thứ tư: Ethylene glycol được ứng dụng như 1 hợp chất tiền chất cho polyme

  • Trong ngành công nghiệp nhựa , ethylene glycol là một tiền thân quan trọng cho sợi polyester và nhựa . Polyethylene terephthalate , được sử dụng để làm chai nhựa cho nước giải khát , được chế tạo từ ethylene glycol.

Thứ năm: Hợp chất được dùng để làm Chất khử nước

  • Ethylene glycol được sử dụng trong ngành công nghiệp khí đốt tự nhiên để loại bỏ hơi nước từ khí tự nhiên trước khi gia công thêm theo cùng một cách như triethylene glycol (TEG).

Thứ sáu: Với đặc điểm là điểm sôi cao và ái lực với nước, ethylene glycol là chất làm khô hữu ích.

  • Ethylene glycol được sử dụng rộng rãi để ức chế sự hình thành clathrates khí tự nhiên (hydrat) trong các ống dẫn đa dải dài truyền khí tự nhiên từ các cánh đồng khí từ xa đến cơ sở chế biến khí. 

Etylen glicol có độc không?

Etylen glicol có độ độc hại vừa phải, nguy hiểm lớn do vị ngọt của nó, có thể thu hút trẻ em và động vật. Khi ăn phải, etilen bị oxy hóa thành axit glycolic, và chuyển hóa thành axit oxalic, độc tố.

Theo chẩn đoán, có thể bị nghi ngờ khi nhìn thấy tinh thể canxi oxalat trong nước tiểu, khi nhiễm toan hoặc tăng khoảng cách osmol trong máu. Chẩn đoán được xác nhận bằng cách đo nồng độ etylen glicol trong máu. Tuy nhiên, nhiều bệnh viện không có khả năng thực hiện xét nghiệm này.

Ethylene glycol ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào?

Etylen Glicol CuOH2
Etylen Glicol CuOH2

Nếu tiếp xúc etylen glicol với một lượng thấp sẽ gây buồn nôn, ói mửa, có máu hoặc không có nước tiểu, thở nhanh, hạ thân nhiệt, hoa mắt, huyết áp thấp hoặc cao, nhịp tim nhanh, nói lắp, bị kích thích da, mắt, mũi và họng.

Các triệu chứng ngộ độc etylen glicol gồm 2 giai đoạn:

  • Triệu chứng sớm sẽ bị nôn mửa và đau bụng.
  • Triệu chứng sau này làm giảm mức độ ý thức, đau đầu và co giật. Để lâu sẽ bị suy thận và tổn thương não. Nghiêm trọng hơn có thể gây tử vong nếu sau khi uống dù chỉ một lượng nhỏ.
Etylen Glicol CuOH2
Etylen Glicol CuOH2

Trên đây là những thông tin liên quan về phương trình Etylen Glicol CuOH2. Truongkinhdoanhcongnghe hi vọng bài viết này hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!

Related Articles

Back to top button