Giải Bài Toán Theo Tóm Tắt Lớp 3
Trong bài viết dưới đây trường kinh doanh công nghệ sẽ hướng dẫn cách Giải Bài Toán Theo Tóm Tắt Lớp 3. Mời bạn đọc cùng theo dõi!
5 bước thực hiện Giải Bài Toán Theo Tóm Tắt Lớp 3
Bước 1: Đọc kĩ đề bài để hiểu rõ các dữ kiện và yêu cầu của bài toán. Đây là bước quan trọng nhất vì nó giúp các con xác định được cách giải phù hợp nhất. Các con không nên bỏ qua hoặc đọc qua loa đề bài.
Bước 2: Tóm tắt đề bài bằng hình vẽ, ngôn ngữ hoặc kí hiệu ngắn gọn. Đây là bước giúp các con nắm được những thông tin chính và cần thiết để giải bài toán. Khi có phần tóm tắt, các con sẽ không quên được những dữ liệu quan trọng và tránh được sai sót.
Bước 3: Tìm cách giải bài toán phù hợp với yêu cầu của đề bài. Các con cần chọn được phép tính đúng để thực hiện bài toán. Mỗi bài toán sẽ có một yêu cầu riêng nên các con phải cân nhắc kĩ trước khi giải.
Bước 4: Trình bày lời giải trên vở hoặc giấy thi. Đây là bước quan trọng để thể hiện quá trình giải bài toán có lời văn một cách rõ ràng và chính xác.
- Viết câu dẫn: Câu dẫn là câu nói lại yêu cầu của bài toán bằng cách thay từ “bao nhiêu” bằng từ “số” và thêm từ “là” cuối câu. Ví dụ: “Hỏi có tất cả bao nhiêu cây trái trong vườn?” -> “Có tất cả số cây trái trong vườn là:”.
- Viết phép tính: Phép tính là cách thực hiện các phép toán để tìm ra kết quả của bài toán. Các con cần viết lại toàn bộ phép tính và mở ngoặc đơn ghi đơn vị sau mỗi dòng. Ví dụ: “Có tất cả số cây trái trong vườn là: (10 + 5) x 2 = 30 (cây)”.
- Viết đáp số: Đáp số là kết quả cuối cùng của bài toán. Các con cần ghi rõ đáp số và đơn vị của nó. Ví dụ: “Đáp số: Có tất cả 30 cây trái trong vườn.”.
Bước 5: Kiểm tra lại bài làm và đáp số để phát hiện và sửa chữa các lỗi sai. Đây là bước giúp các con nâng cao chất lượng bài làm và tránh được những điểm trừ không đáng có.
- Kiểm tra lại phép tính: Các con cần xem lại các phép toán có đúng hay không, có thiếu hay dư số hạng hay không, có viết đúng đơn vị hay không. Nếu có sai sót, các con cần gạch chéo và viết lại phép tính đúng.
- Kiểm tra lại đáp số: Các con cần xem lại đáp số có khớp với kết quả của phép tính hay không, có viết đúng đơn vị hay không, có viết rõ ràng và đầy đủ hay không. Nếu có sai sót, các con cần gạch chéo và viết lại đáp số đúng.
Cách tóm tắt bài toán lớp 3
Để tóm tắt được một bài toán, bước đầu tiên chúng ta cần đọc kĩ đề bài và nhất là yêu cầu của đề. Tiếp theo, chúng ta sẽ ghi lại những thông tin đề bài đã cho dưới dạng gọn nhất. Cuối cùng, ghi lại yêu cầu của đề bài cùng dưới dạng gọn nhất. Đó chính là cách tóm tắt bài toán lớp 3.
Dưới đây là một số ví dụ có thể tham khảo.
Ví dụ 1: Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo?
Tóm tắt: 12 cái kẹo: 2 bạn
– Bài toán hỏi gì? (Mỗi bạn có mấy cái kẹo?)
Ví dụ 2: Có 20 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 2 học sinh. Hỏi có tất cả mấy hàng.( Lớp 2)
Tóm tắt: 2 học sinh : 1 hàng
20 học sinh : …hàng?
Khi hướng dẫn học sinh tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng, cần hướng dẫn các em điểm bắt đầu của các đoạn thẳng phải thẳng cột với nhau mới dễ so sánh các dữ kiện trong bài.
Ngoài ra, chúng ta cần chú ý đến tính chính xác của sơ đồ đoạn thẳng trong khi tóm tắt mỗi bài toán đó là: Các đoạn thẳng biểu thị các giá trị trong một bài toán phải có sự tương ứng phù hợp.
Chẳng hạn, đoạn thẳng biểu thị 15 cái kẹo không thể bằng 1/2 đoạn thẳng biểu thị 17 cái kẹo. Riêng ở lớp 3, giáo viên cần giúp học sinh phân biệt rõ hai cách vẽ sơ đồ: Những bài có nội dung “nhiều hơn”, “ít hơn” một số đơn vị thì ta biểu thị các giá trị trong bài bằng các đoạn thẳng dài hơn hoặc ngắn hơn.
Ví dụ 3: Một cửa hàng có 91 bóng đèn, cửa hàng đã bán 7 phần số bóng đèn. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bóng đèn?
Tóm tắt:
Có 91 bóng đèn
Bán 7 phần
Hỏi: Còn lại bao nhiêu bóng đèn
Giải:
Cửa hàng đã bán số bóng đèn là
91 : 7 = 13 (bóng đén)
Cửa hàng còn lại số bóng đèn là
91 – 13 = 78 (bóng đèn)
Đáp số: 78 bóng đèn
Ví dụ 4: Hai mảnh đất hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng 8m. Tính cạnh của mảnh đất hình vuông.
Tóm tắt:
Chiều dài: 32m
Chiều rộng: 8m
Hỏi: Cạnh mảnh đất hình vuông.
Giải:
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là
(32 + 18) x 2 = 100 (m)
Vì hai mảnh đất có cùng chu vi nên chu vi mảnh đất hình vuông là 100m
Cạnh của mảnh đất hình vuông là
100 : 4 = 25 (m)
Đáp số: 25 m
Vậy là trên đây, Truongkinhdoanhcongnghe đã cùng các bạn tìm hiểu về Giải Bài Toán Theo Tóm Tắt Lớp 3 và một số ví dụ làm rõ. Chúc các bạn học tập thật tốt!
Xem thêm: