Anh Văn

Chọn Câu Có Nghĩa Gần Nhất Với Câu “I Haven T Visited The Museum For Three Months”

Bài viết dưới đây Trường kinh doanh công nghệ sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập về  chọn câu có nghĩa gần nhất với câu I Haven T Visited The Museum For Three Months. Mời bạn cùng theo dõi nhé!

Câu hỏi: Choose one sentence that best rewrites the sentence given.

“I haven’t visited the museum for three months.”

A. It is three months since I have visited the museum.

B. I didn’t visit the museum three months ago.

C. The last time I had visited the museum was three months ago.

D. It is three months since I visited the museum.

=> Đáp án đúng là D. It is three months since I visited the museum.

  • Giải đáp: Sử dụng cấu trúc câu “it is + time + since S V2/ed”

Kiến thức liên quan – “I Haven T Visited The Museum For Three Months”

I Haven T Visited The Museum For Three Months
I Haven T Visited The Museum For Three Months

Ý nghĩa cấu trúc câu “it is + time”

Cấu trúc it’s time mang ý nghĩa diễn tả thời gian mà một việc, hành động được nhắc tới cần được làm ngay lúc đó. Cấu trúc này thường được sử dụng khi người nói muốn nhắc nhở, hoặc khuyên ai đó một cách gấp gáp, khẩn thiết.

Ví dụ:

  • It’s time you finished your homework. (Đã tới lúc bạn hoàn thành bài tập của mình.)
  • It’s time he got up. (Đã đến lúc anh ta phải dậy.) 
I Haven T Visited The Museum For Three Months
I Haven T Visited The Museum For Three Months

Cách dùng cấu trúc It’s time trong tiếng Anh

Cấu trúc 1:

It’s time (for somebody) + to Vo + something

Cấu trúc này diễn tả thời điểm thích hợp để ai đó làm việc gì và vẫn còn thời gian để hoàn thành nó kịp lúc.

Ví dụ:

  • It’s time to do exercises.

(Đã đến lúc tập thể dục rồi.)

  • It’s time for Jane to do her homework.

(Đã đến lúc Jane làm bài tập về nhà của cô ấy.)

  • It’s time for our family to travel to Australia.

(Đã đến lúc gia đình ta đi du lịch đến nước Úc.)

  • It’s time for his company to adopt a new production line.

(Đã đến lúc công ty anh ấy áp dụng dây chuyền sản xuất mới.)

Cấu trúc 2:

It is time + S + V2/ed + O

Cấu trúc này được dùng để phê phán hay phàn nàn về một điều gì đó mà đáng lẽ phải được làm sớm hơn ở thời điểm hiện tại. Cần lưu ý tuy động từ trong cấu trúc này được chia ở thì quá khứ nhưng lại mang tính chất của hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

  • It’s time Peter stopped smoking, his lungs are seriously damaged.

(Đã đến lúc Peter đã phải bỏ hút thuốc, phổi của anh ấy đang bị tổn thương nghiêm trọng.)

  • It’s time you went home, there’s only one last bus left.

(Đã đến lúc bạn phải về nhà thôi, chỉ còn một chuyến xe buýt cuối cùng.)

  • It’s time I repaired my laptop, I can’t get it to boot anymore.

(Đã đến lúc tôi mang chiếc máy tính xách tay của mình đi sửa, tôi không thể khởi động nó được nữa.)

Cấu trúc 3

It was time + S + had V3/ed + O

Khi động từ “to be” trong cấu trúc It’s time được chia ở thì quá khứ thì động từ chính trong câu sẽ được chia ở dạng quá khứ hoàn thành với mục đích diễn tả sự nuối tiếc khi đáng lẽ đã kịp thời để làm điều gì đó tại một thời điểm thích hợp trong quá khứ.

Ví dụ:

  • It was time Marry had prevented him from using stimulants when she had the chance last night.

(Đáng lẽ đã đến lúc Mary ngăn anh ta sử dụng chất kích thích khi cô ấy có cơ hội tối qua.)

  • It was time they had left but they didn’t.

( Đáng lẽ đã đến lúc họ cần rời khỏi nhưng họ đã không làm thế.)

I Haven T Visited The Museum For Three Months
I Haven T Visited The Museum For Three Months

Một số cấu trúc khác với it’s time

Bên cạnh cấu trúc it’s time nguyên gốc, trong tiếng Anh người ta còn có thể thêm “high” hoặc “about” để nhấn mạnh hơn về tính cấp thiết, khẩn cấp của sự việc, hành động cần được thực hiện tức thì.

  • It’s about time + S + V-ed/P2/ It’s about time + for + sb + to + V-inf
  • It’s high time + S + V-ed/P2/ It’s high time + for + sb + to + V-inf

Ví dụ: 

  • It’s about time Min and Landy left. (Đã đến lúc Min và Landy phải rời đi rồi.)
  • It’s about time for us to hand in our assignments. (Đã đến lúc chúng ta phải nộp bài tập.)
  • June is 24 years old now. It’s high time he found a job. (June đã 24 tuổi. Đã đến lúc anh ấy phải đi tìm một công việc rồi.)
  • It’s high time for them to join the meeting. (Đã đến lúc họ phải tham gia cuộc họp.)

Vì tính chất hối hả, thúc giúc nên khi sử dụng cấu trúc này người nói cũng sẽ biểu đạt một sắc thái rất riêng biệt. Vì vậy, khi nghe tiếng Anh, đặc biệt là khi xem phim hay các video nước ngoài, bạn hãy chú ý quan sát biểu cảm, ngữ điệu của người nói để có thể sử dụng cấu trúc này một cách thuần thục và hữu ích nhất nhé.

I Haven T Visited The Museum For Three Months
I Haven T Visited The Museum For Three Months

Bài tập vận dụng cấu trúc it’s time-Chia động từ cho câu được cho sẵn dưới đây:

1. My mother can’t wait any longer. It’s time she (call) _____ my father.

2. His mther called Tim. It’s time for him to (do) ____ household chore.

3. My sister doesn’t want to say anything more. It’s time for her (leave) _____ home.

4. It’s time for she (buy) _______ a new car. She thinks that your husband will like that.

5. It’s time for Jean (buy) ______ a new bag.

6. It’s time for Dan (have) _______ dinner with his friends.

7. It’s time he (have) ________ his hair cut. Because her husband wants to do that.

8. It’s time for them to (start) ______ join a new office.

9. It’s time I (start) ________ join a new office.

10. It’s time my boyfriend (read) ________ that book.

Đáp án

1. called 

2. do  

3. to leave  

4. to buy 

5. bought 

6. to have 

7. had 

8. to start 

9. started 

10. read

Như vậy bài viết trên đây Truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn bạn chọn câu có cùng nghĩa với câu “I Haven T Visited The Museum For Three Months”, cùng với đó là kiến thức liên quan đến cấu trúc It’s time. Chúc bạn học tập tốt!

Related Articles

Back to top button