Anh Văn

Câu “Living Expenses In This Country Are High”

Trong bài viết dưới đây Trường kinh doanh công nghệ sẽ hưỡng dẫn bạn điển từ thích hợp trong câu Living Expenses In This Country Are High”. Mời bạn cùng theo dõi!

Living Expenses In This Country Are High
Living Expenses In This Country Are High

Câu hỏi:”Living Expenses In This Country Are High”

Living expenses in this country, as well as in many others ____________ at an all-time high.

A. been

B. was

C. is

D. are

Đáp án C. Living expenses in this country, as well as in many others _____in_______ at an all-time high.

  • Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “To infinitive” hoặc “V.ing” thì động từ chia số ít
  • Dịch: Chi phí sinh hoạt ở đất nước này cũng như ở nhiều nước khác đang ở mức cao nhất mọi thời đại.

Kiến thức liên quan – “ Living Expenses In This Country Are High “

Living Expenses In This Country Are High
Living Expenses In This Country Are High

Động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive hay to V)

To V đóng vai trò chủ ngữ của câu (subject of a sentence)

Ví dụ:

  • To run constantly will increase your heart beat.
  • To exercise everyday helps you keep fit.

To V còn được dùng với chủ ngữ giả “it”:

Chẳng hạn:

  • It will increase your heart beat to run constantly.
  • It helps you keep fit to exercise everyday.

To V làm tân ngữ của động từ (object of a verb)

Làm một tân ngữ trực tiếp sau các động từ là vị trí tiếp theo của To V:

afford agree arrange ask attempt
beg care choose claim decide
determine demand desire expect fail
hesitate hope learn long manage
neglect offer omit plan pretend
prepare promise refuse swear seem
strive tend threaten wish  

Bên cạnh đó, hình thức nguyên mẫu có “to” cũng có thể được dùng sau các cụm động từ: to make up one’s mind, to take care, to make sure,…

Cụ thể như:

  • I’ve made up my mind to become an artist.
  • We will make sure to keep your son safe.

Bổ ngữ cho tân ngữ cũng là một cách dùng của To V (object complement)

Trong một số trường hợp, hình thức nguyên mẫu có “to” có thể được dùng sau tân ngữ là danh từ hoặc đại từ để bổ nghĩa cho tân ngữ đó: verb + object (noun/pronoun) + to-infinitiveDưới đây là một vài gợi ý của chúng mình về động từ chính cho trường hợp trên:

advise allow ask beg believe
cause challenge command compel consider
enable encourage expect find forbid
love get hate help imagine
instruct intend invite know lead
like leave mean order permit
prefer persuade remind request teach

Ví dụ:

  • She doesn’t want her friends to know her story.
  • We should persuade him to give up.
Living Expenses In This Country Are High
Living Expenses In This Country Are High

 Danh động từ (gerund hay V-ing)

V-ing là chủ ngữ của câu (subject of a sentence)

Khi đóng vai trò là chủ ngữ của câu, danh động từ được dùng như một danh từ:

Ví dụ:

  • Jogging is my favorite sport.
  • The building of the cinema will take at least 3 months.

V-ing giữ vị trí tân ngữ của động từ (object of a verb)

Danh động từ cũng được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau một số động từ. tiêu biểu như:

admit avoid appreciate deny detest
dislike enjoy excuse fancy finish
keep mention mind miss postpone
recall resent resist recollect risk
save practise involve escape delay

Ví dụ:

  • enjoy swimming in a deep pool.
  • miss taking the last bus of the day.

Danh động từ cũng được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau một số cụm từ: can’t bear, can’t face, can’t stand, can’t help, can’t resist, feel like, It’s no use, It’s (not) worth, There is no point in,…

Cụ thể như:

  • I don’t feel like talking to him after what he did to me.
  • It’s no use taking that solution.

khi V-ing làm bổ ngữ cho tân ngữ (object complement)

Một số động từ có thể được theo sau bởi tân ngữ và danh động từverb + object + gerund. Các động từ đó bao gồm:

catch discover dislike feel find
hear imagine involve keep mind
notice prevent remember risk see
spend stop watch    

Trường hợp đặc biệt trong cách dùng V-ing và To V

Nghĩa tương đối giống nhau với cả hai cách dùng

Chẳng hạn như các động từ:

bear begin cease come continue
deserve endure fear hate imagine
like love intend prefer start

Ví dụ:

  • began playing sport when I was 5 = I began to play sport when I was 5.
  • love taking photos = I love to take photos.

Nghĩa khác nhau với mỗi cách dùng 

Remember

  • remember doing sth: tôi đã thực hiện việc đó rồi và giờ tôi đang nhớ lại việc đó.
  • remember to do sth: tôi nhớ là tôi phải thực hiện một việc nên giờ tôi sẽ làm việc đó.
Living Expenses In This Country Are High
Living Expenses In This Country Are High

Regret

  • regret doing sth: tôi rất hối hận vì đã làm điều đó.
  • regret to say / to tell / to inform you: (thường dùng trong thư trang trọng) tôi rất tiếc phải thông báo rằng.

Go on

  • Go on doing sth: tiếp tục làm một việc nào đó.
  • Go on to do sth: nói hoặc làm một điều gì đó mới
Living Expenses In This Country Are High
Living Expenses In This Country Are High

Luyện tập : Chia từ trong ngoặc thành to V hoặc V-ing 

1. I couldn’t sleep so I tried _____________ (drink) some hot milk. 

2. She tried _____________ (reach) the book on the high shelf, but she was too small. 

3. The book_____________ (lay) on the table is mine.

4. ___________ (go) to the beach is on my to-do list this summer.

5. I just want a nice car _________ (drive), is it too much to ask?

6. She ordered me ___________ (stay) where I was.

7. You should stop _____________ (smoke), it’s not good for your health. 

8. We stopped _____________ (buy) some flowers on the way home.

9. She avoided ______________ (tell) him about her plans. 

10. I would like ______________ (come) to the party with you. 

11. He enjoys ______________ (have) a bath in the evening. 

12. She kept ______________ (talk) during the film. 

13. I am learning ______________ (speak) English. 

14. I think we can’t do anything else but________ (trust) her.

15. It’s important _________ (choose) the topic before starting to do anything.

16. I’ve finished ______________ (cook). Come and eat! 

17. He decided ______________ (study) Biology. 

Đáp án:

  • 1. Drinking
  • 2. To reach
  • 3. Laying
  • 4. Going
  •  5. To drive
  •  6. To stay
  • 7. Smoking
  • 8. To buy
  • 9. Telling
  • 10. To come
  • 11. Having
  • 12. Talking
  •  13. To speak
  • 14. To trust
  • 15. To choose
  •  16. Cooking
  • 17 to study 
Living Expenses In This Country Are High
Living Expenses In This Country Are High

Trên đây là hưỡng dẫn giải bài tập cho câu “Living Expenses In This Country Are High”. Cùng với đó là kiến thức liên quan đến “ to V” và Ving mà Truongkinhdoanhcongnghe tổng hợp được. Chúc bạn học tập tốt!

Related Articles

Back to top button