Phương Trình Phenylamoni Clorua NaOH
Trong bài viết dưới đây, Trường kinh doanh công nghệ sẽ chia sẻ tới bạn những kiến thức liên quan đến phương trình Phenylamoni Clorua NaOH. Mời bạn đọc cùng theo dõi!
Thông tin về phương trình Phenylamoni Clorua NaOH
C6H5NH3Cl + NaOH => C6H5NH2 + H2O + NaCl
Điều kiện phản ứng: Không có
Cách thực hiện phản ứng: cho C6H5NH3Cl
Hiện tượng nhận biết: Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thấy hiện tượng phân lớp chất lỏng
Kiến thức liên quan về phương trình Phenylamoni Clorua NaOH
Phenylamoni Clorua là gì ?
– Phenylamoni Clorua là một trong số các muối amoni thường gặp nhất. Amoni là muối của Amoniac ( NH3 ) và một axit có công thức chung ( NH4)xA
– Muối Amoniac rất dễ tan và chúng đều là chất điện ly
Tính chất vật lý của Phenylamoni
Ở điều kiện thường, Phenylamoni clorua là chất rắn và tan tốt trong nước
Muối phenylamoni clorua có công thức hóa học là C6H5NH3Cl
Phản Ứng Hóa Học Của Phenylamoni Clorua
Phenylamoni Clorua có phản ứng hóa học với các chất sau:
- Phenylamoni clorua là C6H5NH3Cl có tác dụng được với NaOH với phương trình phản ứng là:
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thấy hiện tượng phân lớp chất lỏng.
- Phenylamoni clorua tác dụng với metylamin:
C6H5NH3Cl + CH3NH2 → C6H5NH2 + CH3NH3Cl
- Phenylamoni clorua tác dụng bạc nitrat:
C6H5NH3Cl + AgNO3 → C6H5NH3NO3 + AgCl
Hóa chất NaOH là gì?
NaOH là công thức hóa học của hợp chất Natri hidroxit, hay chúng còn được biết đến với những cái tên như Sodium Hydroxide, Xút, Xút ăn da. Đây là một hợp chất vô cơ của Natri, ở điều kiện thường chúng tồn tại ở dạng chất rắn dạng viên, vảy hoặc hạt.
NaOH được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp sản xuất cũng như trong các phòng thí nghiệm. Ngày nay để điều chế NaOH ta thường dùng phương pháp điện phân NaCl.
Tính chất vật lý của NaOH
Hóa chất NaOH hay còn gọi là xút có nhiều dạng như: Dạng vảy đục không màu – xút vảy, dạng hạt – xút hạt, dạng dung dịch bão hòa 50%.
Hóa chất NaOH là hóa chất dễ tan trong nước, trong cồn và trong glycerin nhưng không hòa tan trong ether và các dung môi không phân cực khác.
Tương tự như các hydrat hóa của axít sulfuric, giải thể natri hydroxit rắn trong nước là một phản ứng tỏa nhiệt cao, trong đó một số lượng lớn nhiệt được giải phóng.
Tính chất hóa học Natri hidroxit
NaOH là một loại bazơ mạnh có thể làm quỳ tím chuyển thành màu xanh, còn dung dịch dịch phenolphtalein chuyển thành màu hồng. Một số phản ứng hóa học đặc trưng của Natri hidroxit được liệt kê dưới đây:
1. Phản ứng với Axit => muối + nước:
NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O
2. Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…
2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
3. Phản ứng với axit hữu cơ => thành muối và thủy phân este, peptit:
ROOC + NaOH → RCOONa + H2O
4. Phản ứng với muối => bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi):
2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓
5. Tác dụng với kim loại lưỡng tính:
2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑
6. Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
7. Phản ứng với kim loại mạnh => bazơ mới và kim loại mới
NaOH + K → KOH + Na
8. NaOH còn tác dụng với các chất phi kim như: Si, P, S, C, Halogen và có thể hóa tan một số hợp chất kim loại lưỡng tính như: Al, Zn,…
NaOH có độc hay không?
NaOH là một hóa chất khá nguy hiểm, chúng sẽ ăn mòn và gây phỏng rộp da. Vì thế, nếu như bạn để tiếp xúc với một trong các đường sau sẽ gây ảnh hưởng rất nghiêm trọng, nên đặc biệt cần lưu ý như sau:
- Đường mắt: Gây dị ứng có thể gây bỏng hay làm mù lòa.
- Đường thở: Gây dị ứng nghiêm trọng. Nếu như hít phải bụi có thể gây dị ứng nhẹ hoặc ảnh hưởng đến đường hô hấp, điều này còn phụ thuộc theo mức độ hít phải.
- Đường da: Gây dị ứng, bỏng hoặc tạo thành sẹo.
- Đường tiêu hóa: Nếu như nuốt phải chúng, có thể gây cháy miệng, họng, dạ dày. Những triệu chứng thường gặp bao gồm: Chảy máu, nôn, tiêu chảy hay hạ huyết áp.
Trên đây là những thông tin liên quan về phương trình Phenylamoni Clorua NaOH. Truongkinhdoanhcongnghe hi vọng bài viết này hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!