Hóa Học

Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là Gì?

Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là Gì? Điều này sẽ được Trường kinh doanh công nghệ giải đáp trong bài viết sau. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là
Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là

Câu Hỏi: Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là Gì?

A. AgNO3.

B. Na2CO3.

C. NaOH.

D. phenolphtalein

Đáp án đúng là A. Thuốc thử của axit clohidric và muối clorua là AgNO3

Giải thích:

Thuốc thử của axit clohidric và muối clorua là AgNO

Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủatráng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tan trong các axit mạnh:

Ví dụ:

  • NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
  • HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3

Vậy, dung dịch AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua.

Kiến thức liên quan – Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là Gì?

Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là
Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là

AgNO3 là gì? 

AgNO3 là công thức hóa học của bạc nitrat. Đây là một hợp chất phổ biến của bạc với axit nitric, có nhiều tên gọi khác nhau như bạc đơn sắc, muối axit nitric (I), …

Hóa chất này được biết đến như một tinh thể không màu, dễ hòa tan trong nước. Dung dịch AgNO3 chứa một lượng lớn các ion bạc, chính vì vậy mà nó có đặc tính oxy hóa mạnh và có tính ăn mòn nhất định. 

Đây là hóa chất được sử dụng phổ biến hiện nay để mạ bạc, phản chiếu, in ấn, trong y học, nhuộm tóc… 

Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là
Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là

Cấu tạo phân tử của AgNO3 Bạc Nitrat

Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là
Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là

Tính chất hóa học của AgNO3

Phản ứng oxi hóa khử

Bạc nitrat là một chất oxy hóa có độ bền trung bình có thể được khử thành bạc nguyên tố bằng nhiều chất khử trung bình hoặc mạnh. Ví dụ như N2H4 và axit photpho đều có thể khử AgNO3 thành bạc kim loại.

PTPƯ oxi hóa khử AgNO3

  • N2H4 + 4AgNO3  → 4Ag + N2 + 4HNO3
  • H3PO3 + 2AgNO3 + H2O → 2Ag + H3PO4 + 2HNO3
  • 2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag

Phản ứng phân hủy

  • PTPƯ: AgNO→ 2Ag + 2NO2  + O2

Phản ứng với NH3

  • 2AgNO3 + 2NH3 · H2O → Ag2O + H2O + 2NH4NO3 (lượng nhỏ amoniac)
  • AgNO3 + 3NH3 · H2O → Ag(NH3)2OH + NH4NO3 + 2H2O (amoniac dư)

AgNO4 phản ứng với axit

  • AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
  • HBr + AgNO→ AgBr  + HNO3

AgNO3 phản ứng với NaOH

  • 2NaOH + 2AgNO→ 2NaNO3 + Ag2O  + H2O

Phản ứng với khí clo

  • Cl2 + H2O → HCl + HClO HCl + AgNO3 → AgCl  + HNO3

Điều chế Bạc Nitrat

Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là
Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là

Bạc nitrat điều chế như sau, tùy theo nồng độ axit nitric mà sản phẩm phụ là khác nhau:

  • 3 Ag + 4 HNO3(lạnh và loãng) → 3 AgNO3 + 2 H2O + NO
  • 3 Ag + 6 HNO3(đậm đặc, nóng) → 3 AgNO3 + 3 H2O + 3 NO2

Quá trình này phải thực hiện trong điều kiện có tủ hút khí độc do chất độc nitơ ôxit sinh ra trong phản ứng.

Ứng dụng của bạc nitrat

  • Dùng trong phim ảnh, điều chế thuốc nổ như azide hoặc acetylide, thông qua phản ứng kết tủa
  • Dùng để nhận biết các ion halogenua.

Tương tự, phản ứng này được sử dụng trong hóa học phân tích để xác nhận sự hiện diện của các ion clorua, bromide hoặc iotua. Các mẫu thường được axit hóa bằng axit nitric loãng để loại bỏ các ion gây nhiễu, ví dụ: ion cacbonat và ion sunfua. Bước này tránh sự nhầm lẫn của bạc sunfua hoặc bạc cacbonat kết tủa với bạc halogenua.

Màu của kết tủa thay đổi theo halogenua: trắng (bạc clorua), vàng nhạt / kem (bạc bromide), vàng (bạc iốt). AgBr và đặc biệt là AgI phân hủy ảnh thành kim loại, bằng chứng là màu xám trên các mẫu tiếp xúc. Phản ứng tương tự đã được sử dụng trên tàu hơi nước để xác định xem nước cấp lò hơi có bị nhiễm nước biển hay không.

Nó vẫn được sử dụng để xác định xem độ ẩm trên hàng hóa khô trước đây là kết quả của sự ngưng tụ từ không khí ẩm hoặc do nước biển rò rỉ qua thân tàu.

  • Trong y học

Bạc nitrat được sử dụng để làm tổn thương các mạch máu bề mặt trong mũi để giúp ngăn ngừa chảy máu mũi.

Các nha sĩ đôi khi sử dụng tăm bông thấm bạc nitrat để chữa lành vết loét miệng. Bạc nitrat được sử dụng bởi một số podiatrists để tiêu diệt các tế bào nằm trên giường móng tay.

Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện trong việc đánh giá khả năng của ion bạc khi khử hoạt tính Escherichia coli, một loại vi sinh vật thường được sử dụng làm chất chỉ thị cho ô nhiễm phân và làm chất thay thế cho mầm bệnh trong xử lý nước uống.

Nồng độ của bạc nitrat được đánh giá trong các thí nghiệm bất hoạt nằm trong khoảng từ 10-200 microgam / lít dưới dạng Ag+. Hoạt động kháng khuẩn của Silver đã chứng kiến ​​nhiều ứng dụng trước khi phát hiện ra kháng sinh hiện đại, khi nó rơi vào tình trạng gần như không sử dụng được. Sự liên kết của nó với argyria khiến người tiêu dùng cảnh giác và khiến họ quay lưng lại với nó khi được đưa ra một giải pháp thay thế.

Axit Clohidric là gì? 

Axit Clohidric là một sản phẩm vô cùng quen thuộc trong cuộc sống, sản xuất hiện nay. Nó là một hợp chất vô cơ có tính axit mạnh, tồn tại ở hai dạng lỏng và khí.

Nó có công thức hóa học là HCl và được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như: Axit clohyđric, Axit hiđrocloric, Axit muriatic, Cloran. 

Đây là một loại axit được sử dụng vô cùng rộng rãi trong ngành công nghiệp dược phẩm, hóa học và trong xây dựng các chế phẩm, thế nhưng chúng lại có khả năng ăn mòn các mô con người, gây tổn thương cơ quan hô hấp, mắt, da và ruột nên khi sử dụng cần hết sức thận trọng. 

Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là
Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là

Những tính chất hóa học đặc trưng của HCl 

Axit Clohidric là một axit mạnh nên nó có những tính chất hóa học đặc trưng của một axit. Cụ thể như sau: 

  • Đổi màu chỉ thị màu: Khi cho quỳ tím vào dung dịch HCl, ta thấy hiện tượng giấy quỳ tím hóa sang đỏ, đây cũng là cách để giúp nhận biết dấu hiệu của một axit. 
  • HCl tác dụng với bazơ để tạo thành muối và nước: 

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

  • Tác dụng với oxit kim loại tạo ra muối và nước với đặc điểm là kim loại sẽ giữ nguyên hóa trị: 

Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3      

CuO+ 2HCl → CuCl2 + H2O

  • Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học ( trừ Pb) tạo thành muối và giải phóng khí hydro: 

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • Tác dụng với muối cho ra sản phẩm là muối mới và axit mới: 

Na2CO­3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

  • Tác dụng với các kim loại đứng trước H2: 

Mg0 + 2H+1Cl → Fe+2Cl2 + H20

  • Tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3: 

2KMn+7O4 + 16H+1Cl → 2KCl + 2Mn+2Cl2 + 5Cl20 + 6H2O.

Muối Natri Clorua là gì?

Muối  Natri Clorua  (hay còn gọi là muối ăn, muối, muối tinh khiết, muối mỏ, hay halua) là hợp chất với công thức hóa học NaCl. Natri clorua là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong các đại dương và của chất lỏng ngoại bào của nhiều cơ thể đa bào.

Nguồn gốc của muối Natri Clỏua là do một phần xuất phát từ miệng núi lửa hoặc đá trên đáy biển. Tuy nhiên, phần lớn muối có nguồn gốc trên đất liền: Nước ngọt từ những cơn mưa không ở dạng tinh khiết 100% nó hòa tan CO2 trong khí quyển rơi xuống đất.

Nước mưa chảy trên mặt đất để tiếp cận đường thoát nước trong khu vực, tính axit của nước mưa phá vỡ đá, thu giữ ion trong đá và mang chúng ra biển. Khoảng 90% các ion này là natri hoặc clo. Hai loại ion này kết hợp với nhau tạo ra muối.

Tính chất vật lý của muối NaCl

Natri Clorua có cấu trúc tinh thể Natri Clorua với mỗi nguyên tử có 6 nguyên tử cận kề tạo ra cấu trúc bát diện. Sự phân bổ này được gọi là khớp nối lập phương kín.

Các đặc điểm vật lý của muối Natri Clorua là:

  • Công thức NaCl
  • Điểm nóng chảy 801 độ C
  • Mật độ tỷ trọng 2.16g/cm3
  • Điểm độ sôi 1413 độ C
  • Độ hòa tan trong nước 35.9g/ml (25 độ C)

Tính chất hóa học của Natri Clorua

  • Là chất điện li mạnh phân li hoàn toàn trong nước sản phẩm là các ion âm và dương.
  • Là muối của bazo khá mạnh và axit mạnh nên nó mang tính trung tính do đó tương đối trơ về mặt hóa học.

Trên đây là giải đáp của truongkinhdoanhcongnghe về câu hỏi Thuốc Thử Của Axit Clohidric Và Muối Clorua Là Gì? Hi vọng bài viết hữu ích với bạn.

Related Articles

Back to top button