Hóa Học

Viết Cấu Hình Electron Từ 1 Đến 30

Trong bài viết dưới đây Trường kinh doanh công nghệ sẽ hướng dẫn bạn cách Viết Cấu Hình Electron Từ 1 Đến 30 cụ thể và chính xác nhất. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Viết Cấu Hình Electron Từ 1 Đến 30
Viết Cấu Hình Electron Từ 1 Đến 30

Viết Cấu Hình Electron Từ 1 Đến 30 Như Thế Nào?

Phương pháp giải:

  • Điền electron theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao (dãy Klechkovski):

1s, 2s, 2p, 3s, 4s, 3d, 4p, 5s, 4d, 5p, 6s, …

Điền electron bão hòa phân lớp trước rồi mới điền tiếp vào phân lớp sau.

  • Đổi lại vị trí các phân lớp sao cho số thứ tự lớp (n) tăng dần từ trái qua phải

1s, 2s, 2p, 3s, 3d, 4s, 4p, 4d, …

Cấu hình electron từ 1 đến 30 như sau:

  • Z = 1: 1s1
  • Z = 2: 1s2
  • Z = 3: 1s22s1
  • Z = 4: 1s22s2
  • Z = 5: 1s22s22p1
  • Z = 6: 1s22s22p2
  • Z = 7: 1s22s22p3
  • Z = 8: 1s22s22p4
  • Z = 9: 1s22s22p5
  • Z = 10: 1s22s22p6
  • Z = 11: 1s22s22p63s1
  • Z = 12: 1s22s22p63s2
  • Z = 13: 1s22s22p63s23p1
  • Z = 14: 1s22s22p63s23p2
  • Z = 15: 1s22s22p63s23p3
  • Z = 16: 1s22s22p63s23p4
  • Z = 17: 1s22s22p63s23p5
  • Z = 18: 1s22s22p63s23p6
  • Z = 19: 1s22s22p63s23p64s1
  • Z = 20: 1s22s22p63s23p64s2
  • Z=21:1s22s22p63s23p63d14s2
  • Z=22:1s22s22p63s23p63d24s2
  • Z=23:1s22s22p63s23p63d34s2
  • Z=24:1s22s22p63s23p63d54s1
  • Z=25:1s22s22p63s23p63d54s2
  • Z=26:1s22s22p63s23p63d64s2
  • Z=27:1s22s22p63s23p63d74s2
  • Z=28:1s22s22p63s23p63d84s2
  • Z=29:1s22s22p63s23p63p104s1
  • Z=30:1s22s22p63s23p63d104s2

Kiến Thức Liên Quan – Viết Cấu Hình Electron Từ 1 Đến 30

Viết Cấu Hình Electron Từ 1 Đến 30
Viết Cấu Hình Electron Từ 1 Đến 30

Cấu hình electron

Cấu hình electron hay còn được gọi là cấu hình điện tử, là sự phân bố các lớp electron trong phần vỏ của hạt nguyên tử ở các mức trạng thái năng lượng khác nhau của chúng. Nhờ vào cấu hình của vỏ nguyên tử mà chúng ta có thể xác định được các tính chất cơ bản của một nguyên tố bất kỳ. 

Sự phân bố electron theo các mức năng lượng

Mỗi nguyên tử đều có các mức năng lượng khác nhau. Chính vì thế mà electron được chia ra và phân bố ở các mức năng lượng riêng. Như đã nói ở phần “Thứ tự của các mức năng lượng trong một nguyên tử”, sự phân bố electron theo các mức năng lượng cụ thể như sau:

  • Cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản được sắp xếp theo mức năng lượng tăng dần
  • Mức năng lượng được tăng theo cấp bậc từ 1 đến 7 và xếp theo thứ tự các lớp s, p, d, f.
  • Với mức điện tích hạt nhân lớn hơn thì mức năng luwongj 4s sẽ thấp hơn 3d
  • Số electron tối đa có thể xếp ở mỗi phân lớp là s2, p6, d10, f14
  • Số electron tối đa được xếp ở mỗi lớp thứ n là 2n2 với n = 1, 2, 3, 4
Số thứ tự lớp (n)1234
Tên của lớpKLMN
Số electron tối đa281832
Số phân lớp1234
Kí hiệu phân lớp1s2s 2p3s 3p 3d4s 4p 4d 4f
Số electron tối đa ở phân lớp và ở lớp2(2,6) -> 8(2, 6, 10) -> 18(2, 6, 10, 14) -> 32

Ngoài các lớp K, L, M, N thì còn có các lớp O, P, Q,… cho tới khi các electron được sắp xếp đủ vào các lớp.

Các bước viết cấu hình electron nguyên tử

Viết Cấu Hình Electron Từ 1 Đến 30
Viết Cấu Hình Electron Từ 1 Đến 30

Các em có thể viết cấu hình electron nguyên tử theo các bước như sau:

  • Bước 1: Xác định đúng số electron của nguyên tử.
  • Bước 2: Các electron được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử như: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p,… và tuân thủ theo quy tắc sau:
    • Phân lớp s chứa tối đa 2e.
    • phân lớp p chứa tối đa 6e.
    • Phân lớp d chứa tối đa 10e.
    • Phân lớp f chứa tối đa 14e.
  • Bước 3: Viết cấu hình electron bằng cách phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau như: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p,…

Lưu ý khi viết cấu hình e

  • Sắp xếp cấu hình electron theo thứ tự từng lớp (1 → 7), trong mỗi lớp theo thứ tự từng phân lớp (s → p → d → f).
  • Cần xác định chính xác số electron nguyên tử hay ion (số e (electron) = số p (proton) = Z (số đơn vị điện tích hạt nhân)).
  • Nắm vững các quy tắc và nguyên lý, kí hiệu của lớp và phân lớp.
  • Nắm vững quy tắc bán bão hòa hay bão hòa trên phân lớp d và f.

Cách xác định nguyên tố s, p, d, f

  • Nguyên tố s: có electron cuối cùng được viết vào phân lớp s
  • Nguyên tố p: có electron cuối cùng được viết vào phân lớp p
  • Nguyên tố d: có electron cuối cùng được viết vào phân lớp d
  • Nguyên tố f: có electron cuối cùng được viết vào phân lớp f

Các đặc điểm của electron lớp ngoài cùng ở vỏ nguyên tử

Viết Cấu Hình Electron Từ 1 Đến 30
Viết Cấu Hình Electron Từ 1 Đến 30

Dựa vào số hạt electron ở lớp ngoài cùng mà ta có thể biết được cấu hình vỏ nguyên tử, từ đó biết được tính chất của nguyên tố cấu tạo và loại nguyên tố đó.

  • Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, số e tối đa có thể ở lớp ngoài cùng là 8 electron
  • Nguyên tử Heli và các nguyên tử gồm 1, 2 hay 3 electron lớp ngoài cùng thường không tham gia các phản ứng hóa học vì các liên kết này rất bền vững
  • Các nguyên tử mà lớp ngoài cùng có 1, 2 hay 3 electron dễ nhường electron và thường là các nguyên tử kim loại trừ các khí H, He và B
  • Các nguyên tử có lớp ngoài cùng gồm 5, 6 hay 7 electron dễ nhận thêm electron để đạt trạng thái ền vững là 8 electron và chúng thường là các phi kim
  • Các nguyên tử lớp ngoài cùng có 4 electron có thể là phi kim lẫn kim loại.

 Bài viết trên đây Truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn bạn cách Viết Cấu Hình Electron Từ 1 Đến 30. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!

Related Articles

Back to top button