

Cách viết nhận xét cho trẻ mầm non vào giáo án hay nhất sẽ hỗ trợ các giáo viên mầm non có thể, điều chỉnh các nhận xét của mình và làm nổi bật khả năng của chúng. Vậy hôm nay thông qua bài viết dưới đây của Trường kinh doanh công nghệ bạn sẽ có được những Cách Ghi Đánh Giá Trẻ Hàng Ngày với các thuật ngữ chính xác nhất, mọi người cùng tham khảo nhé!
Việc giáo dục trẻ mầm non (0-6 tuổi) nhằm mục tiêu phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, nhân cách và kỹ năng sống cho trẻ. Để đạt được mục tiêu này, việc đánh giá, nhận xét và khảo sát trẻ cuối năm là rất quan trọng.
Việc này không chỉ giúp trẻ nhận thức được sự tiến bộ của mình, mà còn giúp giáo viên có cơ sở để xây dựng, điều chỉnh kế hoạch giáo dục phù hợp với nhu cầu và khả năng của trẻ. Kết quả đánh giá sẽ được ghi vào phiếu đánh giá sự phát triển của trẻ, lưu vào hồ sơ cá nhân và thông báo cho cha mẹ trẻ cũng như giáo viên phụ trách nơi trẻ sẽ nhập học tiếp theo.
Tuy nhiên, kết quả này không dùng để xếp loại, so sánh hay tuyển chọn trẻ, mà chỉ để hỗ trợ quá trình giáo dục trẻ.
Để viết nhận xét cho trẻ mầm non vào giáo án, giáo viên nên lưu ý một số điểm sau:
Đối với lứa tuổi từ 3 đến 4 tuổi trở lên thì trẻ đã nhận thức được rất nhiều vấn đề vì vậy ngoài những yếu tố trên thì còn về sự phát triển ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và cả thẩm mỹ. Mọi người cần nắm rõ vấn đề trên để đưa ra những đánh giá phù hợp nhất
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA TRẺ MẪU GIÁO BÉ (3-4 TUỔI)
Họ và tên trẻ:……………………………………………………………………………………………………….
Ngày sinh:………………………………………………………………………………………………………
Trẻ lớp: …………………..
Trường mầm non …………………………………………………………………
TT | Các chỉ số | Đạt | Chưa đạt |
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT | |||
1 | Cân nặng: bé trai: 12.7kg – 21,2 kg; bé gái:12,3 kg – 21,5 kg | ||
2 | Chiều cao: bé trai: 94.9cm – 111.7cm; bé gái: 94.1cm – 111.3 cm | ||
3 | Đi đúng tư thế | ||
4 | Tung – Bắt bóng với người đối diện | ||
5 | Chạy theo hướng thẳng liên tục | ||
6 | Cắt được theo đường thẳng | ||
7 | Xếp, chồng 10-12 khối lên với nhau | ||
8 | Khi nhìn thấy vật thật, tranh ảnh trẻ có thể nói được tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn thấy vật thật, tranh ảnh: Thịt – cá; rau – quả… | ||
9 | Thực hiện một số việc đơn giản: Rửa tay, lau mặt, xúc miệng, tháo tất, cởi quần áo… với sự giúp đỡ của người lớn | ||
10 | Sử dụng cầm năm bát thìa đúng cách | ||
11 | Biết nói với người lớn khi bị đau, té | ||
PHÁT TRIỂN NHÂN THỨC | |||
12 | Theo những dấu hiệu có thể phân loại đối tượng | ||
13 | Có thể tự đếm với số lượng 5 trở lên | ||
14 | So sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5; nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. | ||
15 | Nhận dạng và gọi tên các hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. | ||
16 | So sánh 2 đối tượng về kích thước và nói các từ: to hơn/nhỏ hơn, dài hơn/ngắn hơn, cao hơn/thấp hơn. | ||
17 | Nhận biết được một số đặc điểm nổi bật của con vật, cây, hoa quả quen thuộc. | ||
18 | Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng khi quan sát với sự giúp đỡ. | ||
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ | |||
19 | Phát âm rõ ràng và chính xác | ||
20 | Nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại với mình | ||
21 | Với sự giúp đỡ của người lớn có thể kể lại chuyện đơn giản đã được nghe | ||
22 | Nhìn vào tranh và gọi tên nhân vật trong tranh. | ||
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI | |||
23 | Nói được tên tuổi, giới tính của bản thân, tên của Bố, Mẹ và người thân | ||
24 | Khi được nhắc nhở biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi | ||
25 | Tự chơi với các bạn. | ||
26 | Có thể cất, xếp đồ chơi, đồ dùng, không tranh giành đồ chơi với các bạn | ||
27 | Bỏ rác, đồ chơi đúng nơi quy định. | ||
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ | |||
28 | Những bài hát quen thuộc có thể hát theo giai điệu, lời ca | ||
29 | Vận động (vỗ tay, nhảy múa) theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc | ||
30 | Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang theo mẫu | ||
31 | Xé và dán thành sản phẩm đơn giản | ||
32 | Theo gợi ý sử dụng nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm đơn giản | ||
… |
……., ngày…tháng…năm...
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA TRẺ MẪU GIÁO NHỠ (4 – 5 TUỔI)
Họ và tên trẻ:……………………………………………………………………………………………..
Ngày sinh:…………………………………………………………………………………………………..
Trẻ lớp: ……………………..
Trường mầm non ……………………………………………………
TT | Các chỉ số | Đạt | Chưa đạt |
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT | |||
1 | Cân nặng: bé trai: 14.1kg – 24,2 kg bé gái: 13,7 – 24,9kg | ||
2 | Chiều cao: bé trai: 100.7cm – 119.2cm bé gái: 99.9cm – 118.9 cm | ||
3 | Đi thăng bằng trên ghế, đi trên đường thẳng | ||
4 | Tung – Bắt bóng với người đối diện khoảng cách dài hơn | ||
5 | Ném trúng vào đích | ||
6 | Chạy liên tục theo hướng thẳng | ||
7 | Cắt được theo đường thẳng. | ||
8 | Xếp, chồng được 10-12 khối lên cao với nhau | ||
9 | Tự mặc cởi quần áo, dép có quai, mũ bảo hiểm | ||
10 | Kể được tên một số món ăn hàng ngày (rau luộc, thịt kho, cá rán, canh, cơm). | ||
11 | Tự cầm bát thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi. | ||
12 | Không ăn các thức ăn có mùi ôi, thiu, không uống nước lã. | ||
13 | Tự vệ sinh cá nhân như rửa tay, lau mặt, đánh răng. | ||
14 | Khi gặp một số trường hợp như bị đau, bị lạc, chảy máu, ngã, cháy… Biết gọi người giúp đỡ | ||
15 | Biết những vật hay những hành động nguy hiểm để phòng tránh | ||
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC | |||
16 | Biết tìm hiểu nguyên nhân xảy ra của các sự vật hiện tượng đơn giản xung quanh, biết đặt câu hỏi: tại sao (cây lại héo? lá bị ướt…) | ||
17 | Nhận biết và gọi tên 4 màu. | ||
18 | Theo một – hai dấu hiệu có thể phân loại đối tượng | ||
19 | Trong phạm vi 10 có thể đếm được | ||
20 | Nhận biết số lượng và thứ tự từ 1 – 5. | ||
21 | Nhận biết được một số đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả gần gũi. | ||
22 | Biết vị trí so với bản thân. | ||
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ | |||
23 | Thực hiện được 2-3 yêu cầu liên tiếp. | ||
24 | Theo nội dung truyện biết lắng nghe kể chuyện và đặt câu hỏi khi có thắc mắc | ||
25 | Theo trình tự thời gian biết kể lại các sự việc đơn giản | ||
26 | Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem và khi nhớ cốt truyện | ||
27 | Các ký hiệu thông thường: Nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm trẻ có thể nhận biết được | ||
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI | |||
28 | Biết tự nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. | ||
29 | Biết tự làm việc cá nhân và phối hợp với các bạn. | ||
30 | Biết chú ý lắng nghe | ||
31 | Thể hiện sự quan tâm với người thân và bạn bè bằng hành động hay lời nói | ||
32 | Thực hiện một số qui định (Cất đồ chơi, trực nhật, giờ ngủ không làm ồn, bỏ rác đúng nơi qui định, không để tràn nước khi rửa tay. | ||
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ | |||
33 | Hát đúng giai điệu những bài hát quen thuộc, còn thể hiện được cảm xúc và vận động theo nhạc như vỗ tay, lắc lư, nhún nhảy | ||
34 | Có một số kỹ năng tạo hình đơn giản: Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang…, tô màu, xé, cắt theo đường thẳng, đường cong… tạo thành sản phẩm đơn giản. | ||
35 | Biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm đơn giản | ||
36 | Biết trình bày tên sản phẩm hay ý tưởng minh làm | ||
… |
……., ngày…tháng…năm...
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
Để đánh giá sự phát triển của trẻ, giáo viên cần lưu ý các yêu cầu sau:
Để đánh giá trẻ hằng ngày, giáo viên cần thực hiện các bước sau:
Trên đây là thông tin về Cách Ghi Đánh Giá Trẻ Hàng Ngày vào giáo án hay nhất, cùng với đó là những phiếu đánh giá sự phát triển trẻ của giáo viên mầm non. Truongkinhdoanhcongnghe hy vọng với những gì vừa tham khảo trên giúp các giáo viên mầm non có thêm nhiều tài liệu bổ ích cho mình, để có thể phát triển nền giáo dục tốt hơn.
Xem thêm: