Hóa Học

Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào?

Trong bài viết dưới đây Trường kinh doanh công nghệ sẽ giải đáp giúp bạn thắc mắc Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào? Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào
Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào

Câu hỏi: Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào?

Chỉ dùng Cu(OH) /OH có thể nhận biết được các dung dịch đựng riêng biệt từng chất trong nhóm nào sau đây ?

A. Anbumin, axit acrylic, axit axetic, etanal, glucozơ.

B. Etylen glicol, glucozơ, tripeptit, ancol etylic, glixerol.

C. Glucozơ, fructozơ, glixerol, axit axetic, metanol.

D. Glucozơ, glixerol, axit axetic, etanal, anbumin.

Đáp án đúng là D. Chỉ dùng Cu(OH) /OH có thể nhận biết được các dung dịch Glucozơ, glixerol, axit axetic, etanal, anbumin.

Giải thích:

Ở nhiệt độ thường

  • Anbumin + Cu(OH) → hợp chất mới mang nhóm NO có màu vàng, đồng thời protein bị đông tụ bởi HNO thành kết tủa
  • Cu(OH)2 tan trong dung dịch axit axetic tạo thành dung dịch xanh lam

2CH3 COOH + Cu(OH)2 → (CH 3COO)2 Cu + 2H2 O

  • Glucozơ, glixerol + Cu(OH) thu được phức chất màu xanh lam

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

2C3H8O3 + Cu(OH)2→ (C3H7O3)2Cu + 2H2O

  • Khi đun nóng thì glucozơ và etanal + Cu(OH) /OH-xuất hiện kết tủa đỏ
Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào
Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào

Kiến thức liên quan – Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào?

Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào
Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào

Đồng hidroxit là gì?

Đồng ( II ) hidroxit là một hợp chất vô cơ thuộc phân loại base. Đồng (II ) hidroxit có công thức hóa học là Cu(OH)2 không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch axit, dung dịch NH3 đậm đặc và chỉ tan được trong dung dịch NaOH trên 40% và đun nóng.

  • Công thức phân tử Cu(OH)2
  • Công thức cấu tạo HO – Cu – OH

Tính chất vật lý và nhận biết Đồng hidroxit

Tính chất vật lí: là chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước.

Nhận biết: hòa tan vào dung dịch axit HCl thấy chất rắn tan dần cho dung dịch màu xanh lam.

  • Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2 H2O

Tính chất hóa học

  • Cu(OH)2 là một chất bazơ yếu
  • Có thể tạo phức với nhiều ion kim loại khác
  • Có tính chất oxy hóa và có thể bị phân hủy thành CuO khi nung nóng ở nhiệt độ cao
  • Có tính chất khử và có thể được khử bằng các chất khử như hydroxit natri (NaOH)
  • Là một chất phản ứng với axit, tạo ra muối đồng (II) và nước
  • Có tính chất ăn mòn và có thể gây kích ứng da và mắt nếu tiếp xúc với chúng trong thời gian dài.

Trong các ứng dụng công nghiệp, Cu(OH)2 được sử dụng làm chất xúc tác trong một số phản ứng hóa học và cũng được sử dụng để làm màu trong sơn và mực in.

Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào
Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào

Cu(OH)2 có kết tủa không? Màu gì?

Cu(OH)2 có tính kết tủa. Khi muối đồng (II) phản ứng với dung dịch kiềm như NaOH sẽ tạo ra kết tủa màu xanh lơ. Công thức phản ứng có thể được biểu diễn như sau:

  • CuSO4 + NaOH → Na2CuO2 ↓ + H2O

Kết tủa Cu(OH)2 có tính chất khan và không tan trong nước. Tuy nhiên, nếu tiếp tục thêm dung dịch kiềm vào kết tủa Cu(OH)2, nó sẽ tan dần và tạo thành phức chất đa dạng.

Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào
Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào

Cách điều chế Cu(OH)2

Có nhiều phương pháp điều chế Cu(OH)2 khác nhau, dưới đây là một số phương pháp điều chế phổ biến:

  • Phương pháp trung hòa: Sử dụng dung dịch NaOH hoặc NH3 để trung hòa dung dịch muối đồng (II) và tạo thành kết tủa Cu(OH)2.
  • Phương pháp kết tủa: Dùng các chất kết tủa như hydroxit natri (NaOH), carbonate natri (Na2CO3), axit cacbonic (H2CO3) hoặc axit sulfat (H2SO4) để tạo kết tủa Cu(OH)2.
  • Phương pháp truyền khí: Sử dụng khí NH3 để phản ứng với dung dịch muối đồng (II) trong môi trường kiềm, sau đó tạo kết tủa Cu(OH)2.
  • Phương pháp thủy phân: Đun nóng CuSO4 với dung dịch NaOH trong môi trường kiềm để thủy phân và tạo thành kết tủa Cu(OH)2.
  • Phương pháp điện phân: Sử dụng điện phân dung dịch muối đồng (II) để tạo kết tủa Cu(OH)2.
  • Phương pháp hòa tan và kết tủa: Sử dụng dung dịch muối đồng (II) để hòa tan vào dung dịch NaOH hoặc NH3, sau đó sử dụng acid để trung hòa dung dịch và tạo kết tủa Cu(OH)2.

Các phương pháp trên có thể được điều chỉnh và kết hợp với nhau để tạo ra kết tủa Cu(OH)2 ở nhiều điều kiện và môi trường khác nhau. Tuy nhiên, khi điều chế Cu(OH)2 cần đảm bảo an toàn và thực hiện đúng các quy trình kỹ thuật để đạt được hiệu quả và chất lượng sản phẩm tốt nhất.

Ứng dụng của Cu(OH)2 trong các lĩnh vực

Cu(OH)2 có nhiều ứng dụng khác nhau trong các lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng của Cu(OH)2:

  • Trong nông nghiệp: Cu(OH)2 được sử dụng làm thuốc trừ sâu, bảo vệ các cây trồng khỏi sâu bệnh hại.
  • Trong hóa học: Cu(OH)2 được sử dụng làm chất xúc tác, phụ gia cho sơn, thuốc nhuộm, và chất tẩy.
  • Trong mỹ phẩm: Cu(OH)2 được sử dụng để điều trị mụn trứng cá và các vấn đề da khác.
  • Trong y học: Cu(OH)2 được sử dụng làm chất chữa trị cho bệnh hội chứng Wilson, một bệnh di truyền ảnh hưởng đến chức năng gan.
  • Trong sản xuất giấy: Cu(OH)2 được sử dụng như một chất xử lý giấy, giúp cải thiện tính đồng nhất của giấy.
  • Trong sản xuất pin: Cu(OH)2 được sử dụng để sản xuất pin lithium-ion, một loại pin sử dụng rộng rãi trong các thiết bị di động và các ứng dụng điện tử khác.
  • Trong các ứng dụng khác: Cu(OH)2 còn được sử dụng trong sản xuất sợi nylon, xử lý nước thải, làm chất màu trong công nghiệp thực phẩm và trong sản xuất giấy tiền giả.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Cu(OH)2

Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào
Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào

Khi sử dụng và bảo quản Cu(OH)2, cần lưu ý những điều sau:

  • Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc nhiệt độ cao, vì nó có thể làm mất tính ổn định của chất.
  • Cu(OH)2 cần được bảo quản trong điều kiện khô ráo, mát mẻ và thoáng khí.
  • Tránh để Cu(OH)2 tiếp xúc với chất oxy hóa mạnh, như clo hoặc brom, vì nó có thể gây ra các phản ứng không mong muốn.
  • Khi sử dụng Cu(OH)2, cần đeo bảo vệ cho mắt và tay để tránh tiếp xúc trực tiếp với da và mắt.
  • Cuối cùng, nên lưu trữ Cu(OH)2 ở nơi không có trẻ em và động vật, và tránh sử dụng chất này khi hết hạn sử dụng.

Bài viết trên đây Truongkinhdoanhcongnghe đã giải đáp về vấn đề Dùng CuOH2 Có Thể Nhận Biết Được Chất Nào? Hi vọng rằng những thông tin cung cấp trên hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!

Related Articles

Back to top button